24 Công thức giải nhanh Hóa học 12 - Phạm Phúc Đức Anh
18. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M (vừa đủ). Tính khối
lượng kết tủa thu được.
Ta có : nCO2, = 0,5 mol
nBa(OH)2=0,35 mol → nOH- = 0,7 mol
nkết tủa = nOH- - nCO2 = 0,7-0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4(g)
19. Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để
thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu
Ta có hai kết quả :
Bạn đang xem tài liệu "24 Công thức giải nhanh Hóa học 12 - Phạm Phúc Đức Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Phúc Đức Anh Hochoamoingay Học hóa mỗi ngày 24 CÔNG THỨC GIẢI NHANH HÓA HỌC 1. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C, H, O, Ví dụ: Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là : 22-2= 1 2. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : 𝐶𝑛𝐻2𝑛+3𝑁 Ví dụ: Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử a. C2H7N là 22-1 = 1 b. C3H9N là 2 3-1 = 4 3. Công thức tính số trieste (triglixerit) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo : Ví dụ: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với hai axit béo là axit panmitic và axit stearic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiều trieste? Số trleste = 22(2+1) 2 = 6 4. Công thức tính số đi, tri, tetra... peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 8 5. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm –NH2; và m nhóm –COOH) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH. Ví dụ: Cho m gam glyxin vào dung dịch 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m? ( Mglyxin = 75 ) m = 75. 0,5−0,3 1 = 15 gam 6. Công thức tỉnh khối lượng amino axit A (chứa n nhóm -NH2 và m nhóm -COOH khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl. Số đồng phân 𝐶𝑛𝐻2𝑛𝑂2 = 2 n-2 (1<n<5) Số đồng phân 𝐶𝑛𝐻2𝑛+3𝑁 = 2 n-1 (n<5) Số trieste = n²(n+1) 2 Số n peptitMax = Xn mA = MA . 𝑏−𝑎 𝑚 mA = MA . 𝑏−𝑎 𝑚 Phạm Phúc Đức Anh Hochoamoingay Học hóa mỗi ngày Ví dụ: Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCI . Tìm m? ( Mutantei = 89 ) mA = 89. 0,575−0,375 1 = 17,8 gam 7, Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 Ví dụ: Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối clorua = mKim loại + 71. n𝐻2 = 10 + 71.1 = 81 gam 8. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4, loãng giải phóng khí H2 Ví dụ: Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được. mMuối sufat = mkim loại + 91.n𝐻2 = 10 +96. 0,1 = 19,6 gam 9. Công thức tỉnh khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4, đặc tạo sản phẩm khử SO2, S, H2S và H2O Lưu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua nH2SO4 = 2n𝑆𝑂2 + 4nS + 5nH2S 10. Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO2, giải phóng khí : NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3 Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 11. Công thức tỉnh khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H20 12. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4, thi giải phóng khí CO2 và H20 mMuối clorua = mkim loại + 71.n𝐻2 mMuối sufat = mkim loại + 91.n𝐻2 mMuối sufat = mkim loại + 96 2 .(2n𝑆𝑂2 + 6nS + 8nH2S) mMuối Nitrat = mkim loại + 62.( nNO2 + 2nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 ) mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11.n𝐶𝑂2 mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36.n𝐶𝑂2 Phạm Phúc Đức Anh Hochoamoingay Học hóa mỗi ngày 13. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H20 14. Công thức tính số mol oxi trong oxit khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H20 15. Công thức tỉnh khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4, từng tạo muối sunfat và H2O 16. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O 17. Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như: CO, H2 18. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M (vừa đủ). Tính khối lượng kết tủa thu được. Ta có : nCO2, = 0,5 mol nBa(OH)2=0,35 mol → nOH- = 0,7 mol nkết tủa = nOH - - nCO2 = 0,7-0,5 = 0,2 mol mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4(g) 19. Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu Ta có hai kết quả : mMuối clorua = mMuối sunfit - 9.n𝑆𝑂2 nO(Oxit) = nO(Nước) = 1 2 nH(Axit) Oxit + dd H2SO4, loãng → Muối sunfat + H2O mMuối sunfat = mOxit + 80.nH2SO4 Oxit + dd HCl → Muối clorua + H2O mMuối Clorua = mOxit + 55.nH20 = mOxit + 27,5 mkim loại = mOxit - mO(Oxit) nO(Oxit) = nCO = nH2 = mCO2 = nH2O nkết tủa = nOH - - nCO2 ( với nkết tủa ≤ nCO2, hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết) nkết tủa = nCO2 nCO2 = nOH - - nkết tủa Phạm Phúc Đức Anh Hochoamoingay Học hóa mỗi ngày Ví dụ: Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch gam kết tủa Tỉnh V? Ba(OH)2 1 M thu được 19,7g kết tủa. Tính V ? Hướng dẫn giải nCO2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO2 = 2,24 lít nCO2 = nOH - - nkết tủa = 0,6 - 0,1 = 0,5 V CO2 = 11,2 lít 20. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu Ta có hai kết quả : Ví dụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol Al3+ để được 31,2 gam kết tủa. Hướng dẫn giải Ta có hai kết quả: nCO2 = 3nkết tủa = 3.0,4 = 1,2 mol → V = 1,2 lít nOH- = 4nAl3+ - nkết tủa = 4.0,5 - 0,4 = 1,6 mol → V = 1,6 lít 21. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu Ta có hai kết quả Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl; và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa. Hướng dẫn giải nOH-Max= 4nAl 3+ - nkết tủa + nH += 4.0,6-0,5 +0,2 =2,1 mol V = 2,1 lít 22. Công thức tính thể tích dung dịch HCI cần cho vào dung dịch NaAlOg để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu Ta có hai kết quả : Ví dụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 để thu được 39 gam kết tủa. Ta có hai kết quả: Hướng dẫn giải nH+ = nkết tủa = 0,5 mol V = 0,5 lít nH+ = 4.nAlO2- - 3. nkết tủa = 4.0,7-3.0,5 = 1,3 mol → V = 1,3 lít nCO2 = 3nkết tủa nOH- = 4nAl3+ - nkết tủa nOH-Min = 3nkết tủa + nH + nOH-Max= 4nAl 3+ - nkết tủa + nH + nH+ = nkết tủa nH+ = 4.nAlO2- - 3. nkết tủa Phạm Phúc Đức Anh Hochoamoingay Học hóa mỗi ngày 23. Công thức tính thể tích dung dịch HCl căn cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO2 để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu . Ta có hai kết quả : Ví dụ: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCI 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2, hoặc Na[Al(OH)4] để thu được 15,6 gam kết tủa. Hướng dẫn giải nH+Max = 4.nAlO 2- - 3. nkết tủa+ nOH - = 4.0,3-3.0,2 +01= 0,7 mol V = 0,7 lit 24. Công thức tỉnh thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn + để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu Ta có hai kết quả : Ví dụ: Tinh thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2M để được 29,7 gam kết tủa. Hướng dẫn giải Ta có nZn3+= 0,4 mol, nkết tủa = 0,3 mol nOH-Min = 2nkết tủa = 2.0,3- 0,6 VddNaOH = 0,6 lít nOH-Max= 4nZn 3+ - 2nkết tủa = 4.0,4- 2.0,3 = 1 mol V ddNaOH = 1 lit nH+Min = nkết tủa + nOH - nH+Max = 4.nAlO 2- - 3. nkết tủa+ nOH - nOH-Min = 2nkết tủa nOH-Max= 4nZn 3+ - 2nkết tủa
Tài liệu đính kèm:
- 24_cong_thuc_giai_nhanh_hoa_hoc_12_pham_phuc_duc_anh.pdf