Lý thuyết lượng từ ôn thi THPT Tiếng Anh ngắn gọn

Lý thuyết lượng từ ôn thi THPT Tiếng Anh ngắn gọn

V , Every / Each : mọi / mỗi

 Every / each +singular countable nouns

 Every có thể dùng để nói về ba hoặc nhiều hơn ba người, vật ,thường là 1 số lượng lớn hoặc đi với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể

1, Each student must do the work individually

2 , The World Cup is held every four years

3 , there were cars parked along every streets in town

VII , Other , Another : cái khác , người khác

 

docx 4 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 5811
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết lượng từ ôn thi THPT Tiếng Anh ngắn gọn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EXPRESSION OF QUATITY
I , SỐ LƯỢNG LỚN : 
	With countable nouns	
With uncountable nouns 
Many 
Much
A large number of
A great deal of
A great number of
A large amount of
A majority of
A wide variety of
A wide range of
A great many
The number of
With uncountables / countable nouns : 
Plenty of 
A lot of 
Lots of 
A (large ) quantity 
Lưu ý : 
1. Thường dùng many / much trong câu phủ định , câu hỏi và dùng a lot of / plenty of / lots of trong câu nghi vấn
2 . Dùng much , many sau : “ so” , “as” , “ too” 
3 . Many of 	determiners / pronouns 
 Much of 
* determiners : the , a , an , his , 
* pronouns : them , him , me , .
* I have borrowed much of her ideas
* If I were you , I would not miss many of his lesson 
II , Few , a few , little , a little 
With countable noun
With plural noun
With uncountable nouns
A few
A Little
Enough to do st
positive
Few
Only a few
Little
Only a little 
Insufficient to do st
Negative 
1 , we have a little money to make a phonecall -> đủ tiền để gọi 
2 , we have a few gifts to make a lot of friends -> đủ quà để kết bạn 
3 , Although she tried her best , she can speak little Japanese -> Không nói được / quá ít
4 , few customer have come into the shop . It has been quiet
Lưu ý 
- (a) little of / (a) few of + determiner / pronoun
III , Some , Any 
* Some / any + Countable plural noun / uncountable noun 
Some
 Any 
- dùng trong câu khẳng định 
J I have something to do now
- dùng để hỏi dạng câu hỏi “yes , no”
J Do you wants some food ? 
- yêu cầu , lời mời , thỉnh cầu 
J Would you like some tea ? 
J Can i have some salt ?
- dùng trong câu nghi vấn , phủ định 
J I don’t have any homework to do
J Did I miss any chances / opportunities ? 
- Mang nghĩa là bất cứ 
J If I had any opportunities to sit for an exam , I would do it 
- sau các từ phủ định “ never” , “ hardly” ..
J they get over without any help
All , some , no + Plural noun / uncountable noun
IV , All , all of , some , some of , no , none of 
1 , Most evidence was found in his home 
2 , My family compelled me to learn Chemistry and I have no choice 
All of , some of , none of + pronouns / determiners 
pronouns : them , her , him , me 
determiners : a , an , the , my , his , this .
 ngoại lệ : most of England ( tên riêng , địa danh ) 
 không được bỏ of khi of đứng trước đại từ : most of them và Most them 
1 , Most of my friends study abroad 
2 , None of the students have done their homework 
3 , All of her books , none has sold as well as the first one 
V , Every / Each : mọi / mỗi 
Every / each +singular countable nouns
Every có thể dùng để nói về ba hoặc nhiều hơn ba người, vật ,thường là 1 số lượng lớn hoặc đi với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể 
1, Each student must do the work individually
2 , The World Cup is held every four years
3 , there were cars parked along every streets in town 
VII , Other , Another : cái khác , người khác 
Other 
Another 
+ plural nouns
+ singular nouns
+ uncountable nouns
+ Number +plural nouns
+ ones 
+ one 
+ others được dùng như đại từ còn other thì không 
+ another được dùng như đại từ 
VIII , the other , the others 
the other : cái còn lại trong 2 cái 
the others : phần còn lại trong nhóm nhiều người hoặc vật 
1 , I have two cakes .One is mine , the other belongs to my family 
2 , I have 4 cakes .One is mine , the others belongs to my family 
IX , Note 
Most + Nouns
Most students have done their homework
Mostly (adv) : chủ yếu là 
The team are mostly girls
Almost ( adv ) gần như 
His character almost damaged his reputations 
All : tất cả ( hơn 3 vật / người)
All my friends are friendly 
Both : cả hai 
Both Kinda and Lam are friendly 
“Either” đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định, 
( Either đi với trợ động từ phủ định) 
“Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu, sau đó đến trợ động từ và động từ chính . 
( Neither đi với trợ động từ dạng khẳng định ) 
VD : William doesn't work there, and John doesn't work there
William doesn't work there, and John doesn't either. 
William doesn't work there, and neither does John.
Mẹo nhớ : Neither = N + either = Not + either , có not nên trợ động từ ở dạng khẳng định 
Either được sử dụng trong câu phủ định ,câu hỏi còn neither được sử dụng trong câu khẳng định 
Neither S1 + nor S2 + V ( chia theo S2) : không . Cũng không . 
Mr. Hung likes neither wine nor beer. ( Ông Hùng không thích cả rượu và bia )
Either S1 + or S2 + V ( chia theo S2 ) : Hoặc hoặc . Cấu trúc này dùng để khẳng định khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được nói tới
Either her parents or she is invited to the party tonight. ( Bố mẹ cô ấy hoặc cô ấy được mời đên buwac tiệc tối nay ) 
Đối với mệnh đề 
Either you go out of my house or I will call the police.
( Hoặc bạn ra khỏi nhà hoặc tôi gọi cảnh sát ) 
Neither they invited me to the party nor I want to go there
( Họ không mời tôi và tôi cũng không muốn đên bữa tiệc ấy ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docxly_thuyet_luong_tu_on_thi_thpt_tieng_anh_ngan_gon.docx