Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 7 đến 16 - Nguyễn Thu Trang

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 7 đến 16 - Nguyễn Thu Trang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

- Nêu được khái niệm dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức.

- Nắm được nguyên nhân và quá trình tắt.

- Nắm được hiện tượng cộng hưởng.

- Phân biệt được dao động duy trì và dao động cưỡng bức.

2. Về kĩ năng

- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.

- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.

- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải bài tập tương tự như ở trong bài.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí.

- Nghiêm túc, tích cực, có ý thức chuẩn bị bài.

4. Năng lực

- 3 năng lực chung và năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, giải quyết vấn đề và ứng dụng vào thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Một số ví dụ về dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng.

2. Học sinh:

- Ôn lại bài cũ.

- Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Khi dao động nhỏ (sinα≈α (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì như thế nào?

- Nêu biểu thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc đơn?

3. Bài mới

* Đặt vấn đề (2 phút):

- Tại sao ô tô, xe máy lại cần có thiết bị giảm xóc?

- Tại sao một đoàn quân bước qua cây cầu có thể làm sập cầu?

- Tại sao giọng hát cao và khỏe của nam ca sĩ người Ý En-ri-cô Ca-ru-xô lại có thể làm vỡ chiếc cốc thủy tinh để gần?

 

docx 34 trang hoaivy21 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 7 đến 16 - Nguyễn Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 7 – BÀI 4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
- Nắm được nguyên nhân và quá trình tắt.
- Nắm được hiện tượng cộng hưởng.
- Phân biệt được dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
2. Về kĩ năng
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải bài tập tương tự như ở trong bài.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí.
- Nghiêm túc, tích cực, có ý thức chuẩn bị bài.
4. Năng lực
- 3 năng lực chung và năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, giải quyết vấn đề và ứng dụng vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 	
- Một số ví dụ về dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài cũ.
- Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Khi dao động nhỏ (sinα≈α (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì như thế nào?
- Nêu biểu thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc đơn?
3. Bài mới 
* Đặt vấn đề (2 phút):
- Tại sao ô tô, xe máy lại cần có thiết bị giảm xóc?
- Tại sao một đoàn quân bước qua cây cầu có thể làm sập cầu?
- Tại sao giọng hát cao và khỏe của nam ca sĩ người Ý En-ri-cô Ca-ru-xô lại có thể làm vỡ chiếc cốc thủy tinh để gần?
Hoạt động 1: Dao động tắt dần, dao động duy trì (11 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu ví dụ với con lắc đơn cho HS dự đoán kết quả chuyển động, nhận xét về biên độ dao động của con lắc đơn.
- Từ ví dụ dẫn dắt ra khái niệm dao động tắt dần.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao dao động lại tắt dần.
- Nhận xét
- Giới thiệu ứng dụng của dao động tắt dần.
- Yêu cầu HS nêu những ứng dụng mà HS biết.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc SGK-19 và cho biết muốn dao động duy trì phải làm như thế nào?
- Nhận xét và hình thành khái niệm dao động duy trì cho HS.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về dao động duy trì.
- Nhận xét.
- Dự đoán kết quả và nhận xét.
- Đưa ra khái niệm dao động tắt dần.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Giải thích.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Nêu ứng dụng của dao động tắt dần.
- Lắng nghe.
- Đọc SGK và trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Nêu ví dụ về dao động duy trì.
I. Dao động tắt dần
 1. Thế nào là dao động tắt dần?
 Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian được gọi là dao động tắt dần.
 2. Giải thích
 Trong dao động của con lắc thì ma sát làm mất đi một phần năng lượng của dao động làm cho biên độ giảm dần.
 3. Ứng dụng
 Dao động tắt dần được ứng dụng trong các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô, mô tô. . .
II. Dao động duy trì
 Dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng gọi là dao động duy trì.
Hoạt động 2: Dao động cưỡng bức (10 phút)
- Giới thiệu dao động cưỡng bức.
- Yêu cầu HS tìm ví dụ về dao động cưỡng bức.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc SGK-19 và nhận xét về đặc điểm của dao động cưỡng bức.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Nêu ví dụ về dao động cưỡng bức.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Đọc SGK-19 và nêu đặc điểm của dao động cưỡng bức.
III. Dao động cưỡng bức
 1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
 Dao động chịu tác dụng của một một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
 2.Ví dụ
 3. Đặc điểm
 - Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi, tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
Hoạt động 3: Hiện tượng cộng hưởng (10 phút)
- Nêu một vài hiện tượng cộng hưởng trên thực tế.
- Hình thành khái niệm cộng hưởng.
- Tìm điều kiện cộng hưởng?
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc SGK và giải thích.
- Yêu cầu HS tìm tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng theo hai mặt:
 + Có lợi
 + Có hại
- Kết luận
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Đọc SGK và trả lời.
- Nêu tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
IV. Hiện tượng cộng hưởng
 1. Định nghĩa
 Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
* Điều kiện cộng hưởng: 
f = f0
 2. Giải thích
 Khi f = f0 thì năng lượng được cung cấp một cách nhịp nhàng biên độ tăng dần lên. Biên độ cực đại khi tốc độ cung cấp năng lượng bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
 3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng 
IV. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Củng cố (5 phút):
Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?
	A. 3% B. 9%	C. 4,5%	 D. 6%
Giải:
Ta có:	
Năng lượng trong một dao động toàn phần (một chu kì): W1=12kA2
Sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%, nên năng lượng toàn phần sau mỗi chu kì:
W2=12k1-0,03A2=12k(0,97A)2
Vậy năng lượng bị mất trong một dao động toàn phần là:
∆WW1=W1-W2W1=12kA2(1-0,972)12kA2≈0,06=6%
Chọn: D
2. Bài tập về nhà (1 phút):
- Làm tất cả các bài tập trong SGK-21
- Chuẩn bị bài 5
V. RÚT KINH NGHIỆM
 ... ... .. ... .. ... .. 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 8 – BÀI 5. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Về kiến thức
- Biểu diễn được phương trình dao động điều hòa bằng phương pháp vectơ quay.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình dao động tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số.
 - Hiểu được tầm quan trọng của độ lệch pha khi tổng hợp hai dao động.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. 
3. Thái độ
- Rèn cho học sinh cách vẽ giản đồ vectơ, sử dụng máy tính tổng hợp dao động điều hòa.
4. Năng lực
- 3 năng lực chung và năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, giải quyết vấn đề và ứng dụng vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 	
 - Giáo án, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học cần thiết.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài cũ và kiến thức về dao động điều hòa.
- Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Thế nào là dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức?
- Nêu định nghĩa hiện tượng cộng hưởng và điều kiện cộng hưởng?
3. Bài mới:
 * Đặt vấn đề (2 phút):
Trong chương sau, ta sẽ gặp nhiều trường hợp một vật chịu tác dụng của nhiều dao động như màng nhĩ của tai, màng rung của micrô thường xuyên nhận được nhiều dao động gây ra bởi các sóng âm. Hay khi các sóng cùng truyền tới một điểm trong môi trường thì điểm đó nhận được cùng một lúc các dao động gây ra bởi các sóng. Trong những trường hợp ấy vật sẽ dao động như thế nào? 
Bài học hôm nay chúng ta chỉ xét dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số.
Hoạt động 1 (7 phút): Tìm hiểu vectơ quay 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gợi ý cho HS từ so sánh một vật chuyển động tròn đều với vật vật dao động điều hòa. 
- Từ đó hướng dẫn HS biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay.
- Tìm các đặc điểm của vectơ quay.
- Lắng nghe.
- Biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay.
- Trả lời.
I. Vectơ quay
Ta có thể biểu diễn một dao động bằng một vectơ quay tại thời điểm ban đầu có các đặc điểm sau:
 + Gốc: tại O.
 + Độ dài OM = A.
 + OM,Ox=φ
(Chọn chiều dương là chiều dương của đường tròn lượng giác)
Hoạt động 2 (25 phút): Phương pháp giản đồ Fre-nen 
- Đặt vấn đề tổng hợp một vật tham gia hai dao động điều hòa cùng lúc. Xác định tổng hợp dao động như thế nào?
- Hướng dẫn cách tính cần phải dùng giản đồ Fre-nen.
- Nêu phương pháp giản đồ vectơ:
 + Vẽ trục tọa độ Đề-các vuông góc Oxy.
 + Biểu diễn hai vectơ quay OM1 và OM2 lần lượt biểu diễn hai li độ x1 và x2.
 + Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ tổng OM. 
- Khi hai vectơ đơn vị OM1 và OM2 quay với tốc độ góc w thì hình bình hành OM1MM2 có bị biến dạng không? Tại sao?
- Nhận xét.
- Vectơ tổng OM có đặc điểm gì?
- Nhận xét và khái quát vấn đề về tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số.
- Để viết phương trình dao động tổng hợp tường minh ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS dựa vào giản đồ vectơ tìm A và j.
- Trong (1) : 
 gọi là độ lệch pha của dao động
Biên độ tổng hợp không chỉ phụ thuộc vào các biên độ dao động thành phần mà còn phụ thuộc vào độ lệch pha Dj. Thật vậy, độ lệch pha ảnh hưởng như thế nào đến biên độ dao động tổng hợp? ta nghiên cứu tiểu mục 3
- Trình bày ảnh hưởng của độ lệch pha như SGK.
- Cho HS đọc ví dụ trong SGK và thảo luận cách giải bài ví dụ.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và nhận thức vấn đề.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Trả lời: Phải tìm A và j
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe và nhận thức vấn đề.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
II. Phương pháp giản đồ Fre-nen
 1. Đặt vấn đề
 Tìm tổng của hai dao động:
 x1 = A1cos(wt + j1)
 x2 = A2cos(wt + j2)
Li độ của dao động tổng hợp:
 x = x1 + x2 khi A1=A2
 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
 a) Ta lần lượt ta vẽ hai vectơ quay đặc trưng cho hai dao động:
 - Ta thấy OM1 và OM2 quay với tốc độ góc ω thì cũng quay với tốc độ góc là ω.
 - Phương trình tổng hợp:
 x = Acos(wt + j)
* Kết luận: “Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động đó”
 b) Trong trường hợp quát :
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp:
 (1)
 (2) 
 3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
* Nếu hai dao động cùng pha:
Dj = j2 - j1 = 2np
(n = 0, ± 1, ± 2, )
 A = A1 + A2 
* Nếu hai dao động ngược pha:
Dj = j2 - j1 = (2n + 1)p
 (n = 0, ± 1, ± 2, )
 A = |A1 - A2|
* Nếu hai dao động vuông pha:
 4. Ví dụ
 Tính tổng hai dao động:
Ta có : 
=6,08 » 6,1 (cm)
=0,6928 
Þ j = 34,70 » 0,19
- Phương trình dao động tổng hợp:
IV. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ 
1. Củng cố (4 phút): 
Yêu cầu HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Bài tập về nhà (1 phút): 
- Làm bài tập trong SGK Vật Lý 12.
- Chuẩn bị trước các công thức để làm bài tập. 
V. RÚT KINH NGHIỆM
 ... . ... . ... . 
TUẦN 5
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 9. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Về kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số .
2. Về kĩ năng
- Giải được các bài toán cơ bản về tổng hợp dao động.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí.
- Nghiêm túc, tích cực, có ý thức chuẩn bị bài.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 	
- Phương pháp, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Làm bài tập SGK, ôn tập lý thuyết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Nêu cách biểu diễn một dao động điều hòa bằng vectơ quay?
- Viết công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp? 
- Nêu ảnh hưởng của độ lệch pha đến biên độ dao động tổng hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (5 phút): Làm các bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK và giải thích phương án lựa chọn.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
Câu 4 (SGK-25): D
Hai dao động ngược pha nhau khi độ lệch pha của chúng bằng số lẻ của π.
+) A: Độ lệch pha của hai dao động bằng số chẵn của π => 2 dao động cùng pha.
+) B: n có thể chẵn hoặc lẻ => 2 dao động có thể cùng hoặc ngược pha nhau.
+) C: n-1 có thể chẵn hoặc lẻ => 2 dao động có thể cùng hoặc ngược pha nhau.
+) D: 2n-1 là 1 số lẻ thỏa mãn điều kiện ngược pha của 2 dao động.
Câu 5 (SGK-25): B
Phương trình tổng quát:
 x = Acos(wt + j)
- Biên độ: A = 2 đơn vị chiều dài
- Tần số góc: ω=1rad/s
- Pha ban đầu: φ=300=π6
Vậy vectơ quay OM biểu diễn phương trình của dao động điều hòa:
x=2cos⁡(t+π6)
Hoạt động 2 (33 phút): Làm các bài tập tự luận
GV: Hướng dẩn HS giải:
- Nêu phương pháp tìm phương trình dao động tổng hợp bằng phương pháp vectơ quay ?
- Biên độ A xác định bằng biểu thức nào?
- Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bằng biểu thức nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Gọi học sinh lên bảng làm các bài tập trong phiếu học tập.
Câu 1. 
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là: cm
x2 = cm
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 2. 
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là: cm 
 cm
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 3.
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là:cm
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 4.
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là:x1=6cos5π2t-π2cm
x2=6cos5π2t (cm)
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
Câu 6 (SGK-25).
Giản đồ vectơ:
x = Acos (ωt + φ)
Trong đó:
 cm
Vậy phương trình dao động tổng hợp:
 (cm)
Câu 1. 
x
0
Vì A1 vuông góc với A2 nên:
A=A12+A22=42+32=5 (cm)
tanα=34=0,75 → α≈37°
Đổi độ sang rad: 37.π180≈0,2π (rad)
φ=π2+0,2π=0,7π (rad)
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
x=5cos4πt+0,7π(cm)
A
Câu 2.
x
O
 φ
A=A12=52 (cm)
φ=π4+π4=π2 (rad)
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
x
O
( cm)
Câu 3.
A= 2A1cos150 =5,8 cm
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
( cm )
Câu 4.
A= 6 (cm) 
φ=-π4
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
x=62cos5π2t-π4(cm)
x
O
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là: cm ; x2 = cm
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 2. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là: cm ; cm
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 3. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là: cm ; cm
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 4. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là:
x1=6cos5π2t-π2cm ; x2=6cos5π2t (cm)
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Câu 5. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là:
x1=6cosωt-π4cm ; x2=6cosωt-5π12 (cm)
Tìm phương trình dao động tổng hợp?
Hoạt động 3 (1 phút): Củng cố, dặn dò
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại để buổi sau chữa bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 ... . ... . ... . 
TUẦN 5 + 6
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 10 - 11. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Về kiến thức
- Nắm được các kiến thức về dao động điều hòa, con lắc lò xo, con lắc đơn.
- Nắm được định nghĩa và ứng dụng của dao động duy trì, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng.
- Nắm được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số .
2. Về kĩ năng
- Sử dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí.
- Nghiêm túc, tích cực, có ý thức chuẩn bị bài.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 	
- Các kiến thức, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Ôn tập lý thuyết và bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (20 phút): Hệ thống lại kiến thức đã học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
GV: Yêu cầu HS nêu các đại lượng đặc trưng cho tính tuần hoàn của dao động điều hòa, công thức và đơn vị của chúng.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu phương trình của dao động điều hòa, công thức tính vận tốc và gia tốc.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu các công thức tính lực kéo về, tần số góc, chu kì, cơ năng của con lắc lò xo.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu các công thức tính lực kéo về, tần số góc, chu kì, cơ năng của con lắc đơn.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa và ứng dụng của dao động duy trì, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu phương pháp giản đồ Fre-nen.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Các đại lượng đặc trưng cho tính tuần hoàn của dao động điều hòa.
- Chu kì T (s)
- Tần số f (Hz)
- Tần số góc ω (rad/s)
2πT=2πf=ω
2. Phương trình của dao động điều hòa. Công thức tính vận tốc và gia tốc.
- Phương trình của dao động điều hòa:
x=Acos(ωt+φ)
- Công thức tính vận tốc: 
v=x'=-ωAsin(ωt+φ)
- Công thức tính gia tốc:
a=v'=-ω2x
3. Con lắc lò xo.
- Lực kéo về: F=-kx (x là li độ của vật m)
- Tần số góc: ω=km
- Chu kì: T=2πmk
- Cơ năng: (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) 
W=Wđ+Wt=12mv2+12kx2
4. Con lắc đơn.
- Lực kéo về: F=-mgls 
(s là li độ cong của vật m)
- Tần số góc: ω=gl
- Chu kì: T=2πlg
- Cơ năng: (biên độ góc α có thể lớn đến 900) 
W=Wđ+Wt =12mv2+mgl1-cosα
5. Dao động duy trì, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng.
6. Phương pháp giản đồ Fre-nen.
Hoạt động 2 (67 phút): Làm các bài tập trong phiếu học tập
GV: Cho HS thảo luận theo bàn làm bài tập trong phiếu học tập. Yêu cầu HS chọn đáp án và giải thích tại sao chọn đáp án đó.
HS: Thảo luận làm bài.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 1.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Ta sử dụng biểu thức xác định chiều dài quỹ đạo chuyển động của vật L = 2A.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 2.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Áp dụng lí thuyết về vận tốc chất điểm trong dao động điều hòa.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 3.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 4.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Áp dụng lí thuyết về mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 5.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Quãng đường chất điểm đi được trong một chu kì là 4A.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 6.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 7.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng lí thuyết lực kéo về.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 8.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Vận dụng công thức tính thế năng đàn hồi Wt=12kx2.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 9.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng công thức tính động năng theo li độ Wđ=12kA2-x2.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 10.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Vận dụng lí thuyết về các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Vận tốc, gia tốc biến thiên điều hòa theo thời gian.
- Động năng biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- Biên độ là đại lượng không thay đổi theo thời gian.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 11.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 12.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 13.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 14.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng công thức tính chu kì con lắc đơn và con lắc lò xo.
HS: Lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 15.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng công thức tính chu kì con lắc đơn. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 16.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng lí thuyết về dao động cơ cưỡng bức. 
B – sai vì: Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
C – sai vì: Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D – sai vì: Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 17.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng lí thuyết dao động tắt dần. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 18.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng lí thuyết về dao động cơ cưỡng bức.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 19.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng công thức tính cơ năng. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 20.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 21.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Vận dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 22.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Vận dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 23.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen và vận dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 24.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và hướng dẫn: Sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen và vận dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa. 
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
1. B
Quỹ đạo chuyển động của vật trong dao động điều hòa là 2A.
Þ 2A = 30 Û A = 15 cm
2. D
3. A
A = 10 cm
φ = π/6 rad
4. D
Biên độ dao động điều hòa của hình chiếu chất điểm lên đường kính bằng bán kính chuyển động.
A=R=d2=0,42=0,2 (m)
Tần số góc bằng tần số góc của chuyển động tròn đều:
ω=vR=0,60,2=3 (rad)
Chu kì: T=2πω=2π3=2,1 (s)
5. B
Quãng đường chát điểm đi được trong một chu kì là 4A
Þ 4A = 16 Û A = 4 (cm)
6. D
7. C
Lực kéo về F=ma, lực kéo về cùng hướng với gia tốc, luôn hướng về vị trí cân bằng.
8. B
Thế năng đàn hồi của con lắc tại vị trí li độ x = -4 cm là:
Wt=12kx2=12.100.(-0,04)2=0,08 J
9. A
Cơ năng của con lắc: Wđ=12kA2
Þ k=2WA2=2.0,90,152=80 (N/m)
Động năng của vật tại li độ x = -5 cm là:
 Wđ=12kA2-x2=12.80.[0,152--0,052]=0,8 (J)
10. C
11. D
12. A
13. C
14. B
Tóm tắt: 
g = 9,8 m/s2
l = 49 cm = 0,49 m
k = 10 N/m
m = ?
Giải:
Chu kì con lắc đơn: T=2πlg
Chu kì con lắc lò xo: T=2πmk
Hai con lắc có cùng chu kì:
Þ lg=mk Þ m=l.kg=0,49.109,8=0,5 kg
15. C
Chu kì con lắc đơn: T=2πlg
Û 2=2πl9,8 Û l = 0,993 (m)
16. A
17. B 
18. C
19. A
Năng lượng trong một dao động toàn phần (một chu kì): W1=12kA2
Sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%, nên năng lượng toàn phần sau mỗi chu kì:
W2=12k1-0,03A2=12k(0,97A)2
Vậy năng lượng bị mất trong một dao động toàn phần là:
∆WW1=W1-W2W1=12kA2(1-0,972)12kA2≈0,06=6%
20. A
21. B
22. C
A2=A12+A22+2A1A2cosφ2-φ1
=42+42+2.4.4.cos-π2+π6=48
Þ A=43 cm
23. D
π3
A2
O
A1
A
x
Từ giản đồ Fre-nen ta thấy vectơ A nằm trên trục Oy.
A2=A12+A22+2A1A2cosφ2-φ1
=42+22+2.4.2.cosπ-π3=12
Þ A=23 (cm)
φ=π2
Vậy phương trình của dao động tổng hợp:
x=23cos10π+π2(cm)
24. A
x
O
x1=6sin5π2t=6cos5π2t-π2(cm)
x2=6cos5π2t (cm)
A=A12=62 (cm)
φ=-π4
Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
x=62cos5π2t-π4(cm)
PHIẾU HỌC TẬP
1. Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30cm. Biên độ dao động của chất điểm là:
A. 30cm
B. 15cm
C. -15cm
D. 7,5cm
2. Tốc độ của vật dao động điều hòa cực đại khi:
A. t = 0
B. t = T/4
C. t = T/2
D. vật qua vị trí cân bằng
3. Cho phương trình của dao động điều hòa x=10cos⁡(πt+π6) (cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động là bao nhiêu?
A. 10cm; π/6 rad
B. 10cm; -π/6 rad
C. -10cm; -π/6 rad
D. -10cm; -π/6 rad
4. Một điểm chuyển động tròn đều với tốc độ dài v = 0,6 m/s trên một đường tròn đường kính 0,4m. Hình chiếu của nó lên một đường kính dao động điều hòa với biên độ, chu kì và tần số góc là
A. 0,4m ; 2,1s ; 3rad/s
C. 0,2m ; 4,2s ; 1,5rad/s
B. 0,2m ; 0,48s ; 3rad/s
D. 0,2m ; 2,1s ; 3rad/s
5. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Biết quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm bằng
A. 16 cm
B. 4 cm
C. 32 cm
D. 8 cm
6. Công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo là:
A. T=2πkm
B. T=12πkm
C. T=12πmk
D. T=2πmk
7. Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ gắn với một lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
C. hướng về vị trí cân bằng.
B. ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D. hướng về vị trí biên.
8. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ cứng k=100N/m. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng của con lắc. Khi vật có khối lượng m của con lắc đi qua vị trí có li độ x = -4cm thì thế năng của con lắc đó là
A. 8 J
B. 0,08 J
C. -0,08 J
D. Không xác định được
9. Một con lắc lò xo có cơ năng W = 0,9 J và biên độ dao động A = 15 cm. Động năng của con lắc tại li độ x = -5 cm là
A. 0,8 J
B. 0,3 J
C. 0,6 J
D. Không xác định được
10. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong các đại lượng sau của chất điểm: biên độ, vận tốc, gia tốc, động năng thì đại lượng nào không thay đổi theo thời gian?
A. Gia tốc
B. Vận tốc
C. Biên độ
D. Động năng
11. Kéo lệch con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng một góc α0 rồi buông ra không vận tốc đầu. Chuyển động của con lắc đơn có thể coi như dao động điều hòa khi
A. α0=600
B. α0=450
C. α0=300
D. α0 nhỏ sao cho sinα0 ≈ α0 (rad)
12. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ (sinα0 ≈ α0 (rad)). Chu kì dao động của nó được tính bằng công thức nào sau đây?
A. T=2πlg
B. T=π2lg
C. T=12πlg
D. T=2πgl
13. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ (α0<150). Phương án nào sau đây là sai đối với chu kì con lắc?
A. Chu kì phụ thuộc vào chiều dài của con lắc.
B. Chu kì phụ thuộc vào gia tốc trọng trường nơi có con lắc.
C. Chu kì phụ thuộc vào biên độ dao động.
D. Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc.
14. Tại một nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng chu kì. Biết con lắc đơn có chiều dài 49cm và lò xo có độ cứng 10N/m. Vật nhỏ của con lắc lò xo có khối lượng là
A. 0,125 kg
B. 0,500 kg
C. 0,750 kg
D. 0,250 kg
15. Một con lắc gõ giây (coi như một con lắc đơn) có chu kì là 2s. Tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2 thì chiều dài của con lắc đơn đó là
A. 3,12 m
B. 96,6 m
C. 0,993 m
D. 0,04 m
16. Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
17. Dao động tắt dần
A. có biên độ không đổi theo thời gian.
C. luôn có hại.
B. có biên độ giảm dần theo thời gian.
D. luôn có lợi.
18. Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ dao động.
C. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
19. Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là
A. 6%
B. 3%
C. 9%
D. 94%
20. Dùng phương pháp giản đồ Fre-nen, có thể biểu diễn được dao động tổng hợp của hai dao động
A. cùng phương, cùng chu kì.
C. khác phương, cùng chu kì.
B. cùng phương, khác chu kì.
D. khác phương, khác chu kì.
21. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là x1=A1cosωt và x2=A2cos(ωt+π/2). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là 
A. A=A12-A22
C. A=A1-A2
B. A=A12+A22
D. A=A1+A2
22. Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là x1=4cos(πt-π/6) (cm) và x2=4cos(πt-π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động có biên độ là
A. 8 cm
B. 2 cm
C. 43 cm
D. 42 cm
23. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là x1=4cos(10πt+π/3) (cm) ; x2=2cos(10πt+π) (cm). Phương trình của dao động tổng hợp
A. x=23cos10πt-π2(cm)
C. x=2cos10πt-π2(cm)
B. x=2cos10πt+π2(cm)
D. x=23cos10πt+π2(cm)
24. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là x1=6sin5πt2 cmvà x2=6cos5πt2 cm. Phương trình của dao động tổng hợp
A. 62cos5π2t-π4(cm)
C. 62cos5π2t-π2(cm)
B. 62cos5π2t+π4(cm)
D. 62cos5π2t+π2(cm)
Hoạt động 3 (1 phút): Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS ôn lại toàn bộ kiến thức và các bài tập đã chữa để buổi sau ôn tập chương và kiểm tra 15 phút.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 ... . ... . ... . 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 12. TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Về kiến thức
- Củng cố lại toàn bộ kiến thức chương I.
2. Về kĩ năng
- Giải được các bài toán cơ bản về dao động điều hòa, tổng hợp dao động.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí. 
- Nghiêm túc, tích cực, có ý thức chuẩn bị bài.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 	
- Các kiến thức, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Ôn tập lý thuyết và bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút): Hệ thống lại kiến thức đã học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
GV: Yêu cầu HS nêu công thức liên hệ giữa chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu phương trình của dao động điều hòa, công thức tính vận tốc và gia tốc.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầu HS nêu các công thức tính lực kéo về, tần số góc, chu kì, cơ năng của con lắc lò xo.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
GV: Yêu cầ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_co_ban_tiet_7_den_16_nguyen_thu_trang.docx