Giáo án Vật lí Lớp 12 - Bài 22: Sóng điện từ
CHỦ ĐỀ I. SÓNG đIỆN TỪ
A. LÍ THUYẾT.
I. ĐỊNH NGHĨA. ĐẶC ĐIỂM
1. Định nghĩa
a. Điện từ trường
- Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại từ trường biến thiên nào cũng sinh ra điện trường biến thiên( trường xoáy)\
- Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên có mối liên hệ mật thiết với nhau, là hai thành phần của một loại trường thống nhất gọi là điện từ trường.
Chú ý: điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
b. Sóng điện từ
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
2. Tính chất của sóng điện từ
+ Sóng điện từ truyền được trong các môi trường vật chất và cả trong chân không. Vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không lớn nhất, và bằng vận tốc ánh sáng v = c = 3.108 m/s.
Chú ý: Một sóng điện từ có bước sóng λ và tần số f xác định; λ = v.T = v/f
Bước sóng λ: quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì T
Chu kìT: thời gian thực hiện 1 dao động toàn phần
Tần số f: số dao động thực hiện trong 1 đơn vị thời gian
CHỦ ĐỀ I. SÓNG đIỆN TỪ A. LÍ THUYẾT. I. ĐỊNH NGHĨA. ĐẶC ĐIỂM 1. Định nghĩa a. Điện từ trường - Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại từ trường biến thiên nào cũng sinh ra điện trường biến thiên( trường xoáy)\ - Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên có mối liên hệ mật thiết với nhau, là hai thành phần của một loại trường thống nhất gọi là điện từ trường. Chú ý: điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ. b. Sóng điện từ Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. 2. Tính chất của sóng điện từ + Sóng điện từ truyền được trong các môi trường vật chất và cả trong chân không. Vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không lớn nhất, và bằng vận tốc ánh sáng v = c = 3.108 m/s. Chú ý: Một sóng điện từ có bước sóng λ và tần số f xác định; λ = v.T = v/f Bước sóng λ: quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì T Chu kìT: thời gian thực hiện 1 dao động toàn phần Tần số f: số dao động thực hiện trong 1 đơn vị thời gian + Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình truyền sóng, tại một điểm bất kỳ trên phương truyền, vectơ , vectơ luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. + Điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động cùng pha với nhau. + Sóng điện từ có thể phản xạ, có thể khúc xạ và giao thoa, nhiễu xạ như ánh sáng. + Sóng điện từ mang năng lượng II. CÁC LOẠI SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Sóng vô tuyến a. Khái niệm sóng vô tuyến Sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài kilomet được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. b. Công thức tính bước sóng vô tuyến Trong chân không: λ = với v = 3.108 m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không. Trong môi trường vật chất có chiết suất n thì λn = = v.T = ; n = , với v là tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n. c. Phân loại và đặc điểm của sóng vô tuyến Loại sóng Bước sóng Tần số Đặc điểm Sóng dài Sóng trung Sóng ngắn Sóng cực ngắn 1 km – 10 km 100 m – 1000 m 10 m – 100 m 1 m – 10 m 0,1 MHz – 1 MHz 1 MHz – 10 MHz 10 MHz – 100 MHz 100 MHz – 1000 MHz Ít bị nước hấp thụ Ban ngày sóng trung bị tầng điện li hấp thụ mạnh. Ban đêm bị tần điện li phản xạ Có năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản xạ mạnh Không bị tần điện li phản xạ hay hấp thụ d. Ứng dụng - Sóng vô tuyến dùng trong thông tin liên lạc. - Nguyên tắc Có 4 nguyên tắc trong việc truyền thông tin bằng sóng vô tuyến Phải dùng các sóng vô tuyến có bước sóng ngắn nằm trong vùng các dải sóng vô tuyến. Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là các sóng mang. Đó là các sóng điện từ cao tần có bước sóng từ vài m đến vài trăm m. Phải biến điệu các sóng mang. +Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện: sóng âm tần. + Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang: biến điện sóng điện từ. 3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. 4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại. - Ví dụ * Sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến đơn giản Ăng ten phát Khuếch đại cao tần Biến điệu Micro Máy phát cao tần * Sơ đồ khối của máy thu sóng vô tuyến đơn giản Loa Khuếch đại âm tần Tách sóng Khuếch đại cao tần Ăng ten thu Ánh sáng nhìn thấy ( A/s khả kiến) - Là sóng điện từ có bước sóng 0,38µm đến 0,76µm a. Hiện tượng tán sắc ánh sáng * Đ/n:Là hiện tượng lăng kính phân tách một chùm ánh sáng phức tạp (ánh sáng trắng) thành các chùm ánh sáng đơn sắc. * Nguyên nhân: do chiết suất của lăng kính có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau. Chiết suất với ánh sáng tím lớn nhất và với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất. - Ánh sáng đơn sắc + Là ánh sáng chỉ bị lệch về phía đáy của lăng kính mà không bị tán sắc qua lăng kính. + Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu duy nhất được gọi là màu đơn sắc, tương ứng cũng có một giá trị tần số xác định. - Ánh sáng trắng Là ánh sáng bị lăng kính phân tách thành các chùm ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính (hoặc có thể coi ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ tới tím; tia màu đỏ lệch ít nhất tia màu tím lệch nhiều nhất) * Ứng dụng + Trong máy quang phổ để phân tích một chùm ánh sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc. + Các hiện tượng trong tự nhiên như cầu vòng, bong bóng xà phòng xảy ra do tán sắc ánh sáng. b. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng - Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. - Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản. Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như chùm sóng có bước sóng xác định. c. Hiện tượng giao thoa ánh sáng * Hình ảnh - Ánh sáng đơn sắc: Chiếu ánh sáng từ đèn D, qua kính lọc sắc K đến nguồn S. Từ nguồn S ánh sáng được chiếu đến hai khe hẹp S1 và S2 thì ở màn quan sát phía sau hai khe hẹp thu được một hệ gồm các vân sáng, vân tối xen kẽ nhau đều đặn. k = 3sáng bậc 3 k = 2 sáng bậc 2 k = 1 sáng bậc 1 k = 0 Sáng trung tâm k = -1 sáng bậc 1 k = - 2 sáng bậc 2 k = -3 sáng bậc 3 - Ánh sáng trắng + Chính giữa là vân trắng + Về 2 phía có màu như dải cầu vồng tím ở gần, đỏ ở xa * Nguyên nhân: Chỗ gặp nhau của 2 ánh sáng, có chỗ được tăng cường => vân sáng, chỗ ánh sáng bị triệt tiêu => vân tối * Điều kiện: - S1 và S2 thỏa mãn là sóng kết hợp - Khoảng cách giữa hai khe hẹp phải rất nhỏ so với khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe. * Công thức - Khoảng vân (i): Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối gần nhau nhất i = - Vân sáng: d2 - d1 = kλ, x = ki ( k ϵ Z) - Vân tối: d2 - d1 = (k’- ½)λ, x = k’i ( k’ ϵ Z) Chú ý: Giữa n vân sáng thì có (n – 1) khoảng vân, khoảng cách giữa chúng là L = (n -1)i Tia hồng ngoại, tử ngoại, tia X ( những bức xạ không nhìn thấy được) Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X Bản chất - Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng λ : từ 0,76 μm đến vài mm. - Tia tử ngoại là là sóng điện từ có bước sóng từ vài nm đến khoảng 0,38 μm Tia X ( tia Rơn-ghen) là các bức xạ điện từ có bước sóng khoảng từ 10–11 m đến 10–8 m Nguồn phát - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K Những vật có nhiệt độ từ 20000C trở lên. VD: Hồ quang điện, Mặt Trời đèn hơi thủy ngân. Một chùm tia Catôt (chùm êlectron có năng lượng lớn) đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Tính chất Bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa - Tia X có khả năng đâm xuyên m ạnh, đây là tính chất nổi bật và quan trọng nhất của tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn, ta nói là nó càng cứng. - Tia X làm đen kính ảnh, nên dùng để chụp điện trong y tế. - Tia X làm phát quang một số chất. - Tia X làm ion hóa không khí. - Tia X có tác dụng sinh lí, nó hủy diệt tế bào, nên dùng chữa bệnh ung thư. - Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh. Tia hồng ngoại dễ bị các vật hấp thụ, năng lượng của nó chuyển hóa thành nhiệt năng khiến cho vật nóng lên. - Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. - Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. - Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. - Tia hồng ngoại còn có khả năng gây ra hiện tượng quang điện với một số chất bán dẫn. - Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh. - Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất (đèn huỳnh quang). - Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học. - Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác. - Tia tử ngoại có tác dụng sinh học. - Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh, hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh. (Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.) Ứng dụng - Tính chất này được ứng dụng trong sấy khô hoặc sưởi ấm. - Được ứng dụng để chụp ảnh hồng ngoại ban đêm trong kĩ thuật quân sự. - Vì vậy người ta chế tạo được phim ảnh có thể chụp được tia hồng ngoại để chụp ảnh ban đêm, chụp ảnh hồng ngoại của nhiều thiên thể. - Tính chất này cho phép ta chế tạo được những bộ điều khiển từ xa. -Trong quân sự: ống nhòm hồng, camera hồng ngoại, tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra - Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh. - Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp. - Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để tμm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. - Ngoài một số công dụng chuẩn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học, tia X còn được sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể. - Được sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay. - Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của vật rắn. Thang sóng điện từ III. CÁC LOẠI QUANG PHỔ 1. Máy quang phổ a Khái niệm Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. L b. Cấu tạo Máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ phận chính: - Ống chuẩn trực(a): tạo ra chùm sáng song song. - Hệ tán sắc (b): phân tách chùm song song thành nhiều tia đơn sắc, song song. - Buồng tối (c): hội tụ các ánh sáng bước sóng xác định vào một chỗ, và gọi là một vạch quang phổ. c. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. 2. Các loại quang phổ Quang phổ phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Khái niệm Là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Là một hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục. Nguồn phát Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng. Quang phổ vạch do các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện. Các chất rắn, lỏng và khí đều cho được các quang phổ hấp thụ. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục Đặc điểm Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng. Ví dụ: Một miếng sắt và một miếng sứ ở cùng nhiệt độ thì sẽ có cùng quang phổ liên tục với nhau. Chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng Mỗi nguyên tố hóa học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát ra những bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ. Định luật trên còn được gọi là định luật đảo sắc ánh sáng. Ứng dụng Xác định được nhiệt độ của các vật ở xa như các vì sao, thiên hà bằng việc nghiên cứu quang phổ liên tục do chúng phát ra. Căn cứ vào quang phổ vạch phát xạ nhận biết thành phần định tính và cả định lượng của một nguyên tố trong một mẫu vật. LÍ THUYẾT Dạng 1. Lý thuyết về điện từ trường và sóng điện từ Điện trường xoáy là điện trường A. có các đường sức bao quanh các đường sức từ. B. có các đường sức không khép kín. C. giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi. D. của các điện tích đứng yên. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra A. điện trường xoáy. B. từ trường xoáy. C. một dòng điện. D. từ trường và điện trường biến thiên. Tìm phát biểu sai về điện từ trường. A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy ở các điểm lân cận. B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận. C. Điện trường và từ trường không đổi theo thời gian cũng có các đường sức là những đường cong khép kín. D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức của từ trường biến thiên. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường? A. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín. B. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy. C. Từ trường xoáy là từ trường có đường sức là những đường cong không kín. D. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai? A. Điện tích điểm dao động theo thời gian sinh ra điện từ trường trong không gian xung quanh nó. B. Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường biến thiên. C. Điện từ trường lan truyền trong chân không với vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng trong chân không. D. Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường biến thiên. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đường sức của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra. B. Đường sức từ trường của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường. C. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy. D. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ? A. Tại mỗi điểm bất kì trên phương truyền, vectơ cường độ điện trườngvà vectơ cảm ứng từ luôn vuông góc với nhau và cả hai đều vuông góc với phương truyền sóng. B. Vectơ có thể hướng theo phương truyền sóng và vectơ vuông góc với vectơ . C. Vectơ có thể hướng theo phương truyền sóng và vectơ vuông góc với vectơ . D. Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, cả hai vectơ và đều không có hướng cố định. Nhận xét nào dưới đây là đúng? Sóng điện từ A. là sóng dọc giống như sóng âm. B. là sóng dọc nhưng có thể lan truyền trong chân không. C. là sóng ngang, có thể lan truyền trong mọi môi trường kể cả chân không. D. chỉ lan truyền trong chất khí và bị phản xạ từ các mặt phẳng kim loại. Những sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ ? A. Sóng phát ra từ loa phóng thanh. B. Sóng của đài phát thanh (sóng radio). C. Sóng của đài truyền hình (sóng tivi). D. Ánh sáng phát ra từ ngọn nến đang cháy. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa. D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. Điều nào sau đây không đúng đối với sóng điện từ? A. Có tốc độ khác nhau khi truyền trong không khí do có tần số khác nhau. B. Cho hiện tượng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. C. Sóng điện từ gồm các thành phần điện trường và từ trường dao động. D. Sóng điện từ mang năng lượng Sóng điện từ A. lan truyền trong mọi môi trường rắn, lỏng, khí với vận tốc c=3.108 m/s. B. là sóng dọc C. không truyền được trong chân không. D. là sóng ngang. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi. C. Sóng điện từ là sóng ngang. D. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c=3.108 m/s. Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ? A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kỳ. B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π/2. C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian. Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây? A. Phản xạ. B. Truyền được trong chân không. C. Mang năng lượng. D. Khúc xạ. Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2. D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian. B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π/2. C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương. B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không. C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. Đối với sự lan truyền sống điện từ thì A. vectơ cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cảm ứng từ vuông góc với vectơ cường độ điện trường . B. vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương với phương truyền sóng. C. vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn vuông góc với phương truyền sóng. D. vectơ cảm ứng từ cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường độ điện trường vuông góc với vectơ cảm ứng từ . Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không. C.Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương. D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không. C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương. D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng Phát biểu nào sau đây là saikhi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ. C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ. D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Sóng điện từ A. là sóng dọc hoặc sóng ngang. B. là điện từ trường lan truyền trong không gian. C. có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương. D. không truyền được trong chân không. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn A.ngược pha nhau. B. lệch pha nhau π/4. C. đồng pha nhau. D. lệch pha nhau π/2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ truyền được trong chân không. B. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn. C. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ hoặc khúc xạ. D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau. Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ mang năng lượng. B. Sóng điện từ là sóng ngang. C. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ. D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ có A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. B.độ lớn bằng không. C.độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc D.độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường? A. Khi từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy. B. Khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường. C. Điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức là những đường cong có điểm đầu và điểm cuối. D. Từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện trường biến thiên. Trong điện từ trường, các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn A. cùng phương, ngược chiều. B. cùng phương, cùng chiều. C. có phương vuông góc với nhau. D. có phương lệch nhau góc 450. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tĩnh là điện trường có các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức điện là các đường cong kín. C. Từ trường tĩnh là từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra. D. Từ trường xoáy là từ trường có các đường sức từ là các đường cong kín Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy ở các điểm lân cận. B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường ở các điểm lân cận. C. Điện trường và từ trường không đổi theo thời gian cùng có các đường sức là những đường cong khép kín. D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường? A. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy. B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong. C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường. D. Từ trường xoáy có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường? A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận. B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận. C. Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín. D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường? A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một nam châm hình chữ U. B. Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ. C. Dòng điện dịch là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong lòng tụ điện. D. Dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện dẫn trong dây dẫn nối với tụ điện có cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa D. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ và vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ trường biến thiên. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa D. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ? A. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ. C. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số điện tích dao động. D. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, véctơ và vectơ luôn luôn A. dao động ngược pha với nhau. B. trùng phương và vuông góc với phương truyền sóng. C. dao động cùng pha với nhau. D. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa. D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa. D. Vận tốc sóng điện từ gần bằng vận tốc ánh sáng. Đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm chung của sóng cơ và sóng điện từ? A. Mang năng lượng. B. Là sóng ngang. C. Bị nhiễu xạ khi gặp vật cản. D. Truyền được trong chân không. Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào A. hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC. B. hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở. C. hiện tượng hấp thụ sóng điện từ của môi trường. D. hiện tượng giao thoa sóng điện từ. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung C = 1 µF và cuộn cảm có độ tự cảm L = 25 mH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải A. sóng trung. B. sóng dài. C. sóng cực ngắn. D. sóng ngắn. Nếu xếp theo thứ tự: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn trong thang sóng vô tuyến thì A. Bước sóng giảm, tần số giảm. B. Năng lượng tăng, tần số giảm. C. Bước sóng giảm, tần số tăng D. Năng lượng giảm, tần số tăng. Sóng cực ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ A. vài nghìn mét. B. vài trăm mét. C. vài chục mét. D. vài mét. Sóng điện từ nào sau đây được dùng trong việc truyền thông tin trong nước? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Sóng điện từ nào sau đây bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện? A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. Chọn câu đúng khi nói về sóng vô tuyến? A. Sóng ngắn có năng lượng nhở hơn sóng trung. B. Bước sóng càng dài thì năng lượng sóng càng lớn. C. Ban đêm sóng trung truyền xa hơn ban ngày. D. Sóng dài bị nước hấp thụ rất mạnh. Dạng 2. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Bước sóng của sóng điện từ Dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến? A. Máy tivi. B. Cái điều khiển tivi. C. Máy thu thanh. D. Điện thoại di động. Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng A. giao thoa sóng điện từ. B. cộng hưởng dao động điện từ. C. khúc xạ sóng điện từ. D. phản xạ sóng điện từ. Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch (tầng) A. tách sóng B. khuếch đại C. phát dao động cao tần D. biến điệu Giữa hai mạch dao động xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có A. tần số dao động riêng bằng nhau. B. điện dung bằng nhau. C. điện trở bằng nhau. D. độ cảm ứng từ bằng nhau. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự nào? 1. Tạo dao động cao tần ; 2. Tạo dao động âm tần; 3. Khuếch đại cao tần; 4. Biến điệu; 5. Tách sóng A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 4, 3. C. 1, 2, 5, 3. D. 1, 2, 5, 4. Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ? A. Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ. B. để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten. C. Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cầnthu. D. để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dđđh với một ăng ten. Nếu quy ước: 1 - chọn sóng; 2 - tách sóng; 3 - khuyếch đại âm tần; 4 - khuyếch đại cao tần; 5 - chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào? A. 1, 2, 5, 4, 3. B. 1, 3, 2, 4, 5. C. 1, 4, 2, 3, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây? A. Mạch tách sóng. B. Mạch khuyếch đại. C. Mạch biển điệu. D. Anten. Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây? A. Mạch biến điệu. B. Anten thu. C. Mạch khuếch đại D. Mạch tách sóng. Công thức nào sau đây dùng để tính được bước sóng và các thông số L, C của mạch chọn sóng máy thu vô tuyến điện ? A. λ = B. λ = C. λ = D. λ = Loại 3. Sóng ánh sáng Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng. Chọn câu sai trong các câu sau? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau. C. Ánh sáng trắng là tập hợp của ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng. Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Sóng ánh sáng có phương dao động theo dọc phương truyền ánh sáng. B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định. C. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của một trường đó lớn. D. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trương ánh sáng truyền qua. Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là A. ánh sáng đơn sắc. B. ánh sáng đa sắc. C. ánh sáng bị tán sắc. D. lăng kính không có khả năng tán sắc. Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là vì trong thuỷ tinh ánh sáng đỏ có A. có tần số khác ánh sáng tím. B. vận tốc lớn hơn ánh sáng tím. C. tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím. D. chiết suất nhỏ hơn ánh sáng tím. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là A. màu sắc. B. tần số. C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó. Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi. C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi. D. tần số không đổi, vận tốc không đổi. Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc. A. Đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_12_bai_22_song_dien_tu.docx