Giáo án môn Giải tích Lớp 12 theo chủ đề

Giáo án môn Giải tích Lớp 12 theo chủ đề

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Hiểu định nghĩa của sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.

 - Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

2. Kĩ năng

 - Biết vận dụng qui tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó.

 - Biết vận dụng tính đơn điệu của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế.

3.Về tư duy, thái độ

 - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:

 + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập, tự nhận ra được sai sót và khắc phục sai sót.

 + Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi bài tập, biết đặt câu hỏi, phân tích các tình huống trong học tập.

 + Năng lực tự quản lý: Làm chủ các cảm xúc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Trưởng nhóm biết quản lí nhóm của mình, biết phân công nhiệm vụ cho các thành viên và biết đôn đốc, nhắc nhở các thành viên hoàn thành công việc được giao.

 + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm. Có thái độ, kĩ năng trong giao tiếp.

 + Năng lực hợp tác: xác định nhiệm vụ của nhóm của bản thân, biết hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Biết nói và viết đúng theo ngôn ngữ Toán học.

 

doc 15 trang phuongtran 4370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giải tích Lớp 12 theo chủ đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
Thời lượng dự kiến: 03 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
	- Hiểu định nghĩa của sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm. 
	- Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
2. Kĩ năng 
	- Biết vận dụng qui tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó. 
	- Biết vận dụng tính đơn điệu của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế. 
3.Về tư duy, thái độ 
	- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. 
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: 
	+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập, tự nhận ra được sai sót và khắc phục sai sót. 
	+ Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi bài tập, biết đặt câu hỏi, phân tích các tình huống trong học tập. 
	+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ các cảm xúc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Trưởng nhóm biết quản lí nhóm của mình, biết phân công nhiệm vụ cho các thành viên và biết đôn đốc, nhắc nhở các thành viên hoàn thành công việc được giao. 
	+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm. Có thái độ, kĩ năng trong giao tiếp. 
	+ Năng lực hợp tác: xác định nhiệm vụ của nhóm của bản thân, biết hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
	+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Biết nói và viết đúng theo ngôn ngữ Toán học. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên 
	+ Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 
2. Học sinh 
	+ Đọc trước bài 
	+ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng ... 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
Mục tiêu: Tiếp cận khái niệm đồng biến, nghịch biến. 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả
hoạt động
Trò chơi “Quan sát hình ảnh”. Mỗi nhóm viết lên giấy A4 các khoảng đồng biến, nghịch biến của của các hàm số tương ứng từ đồ thị sau: 
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. 
Đội nào có kết quả đúng, nộp bài nhanh nhất, đội đó sẽ thắng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Mục tiêu: Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu, lập được bảng biến thiên của hàm số 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I. TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
1. Nhắc lại định nghĩa 
1. Nhắc lại định nghĩa: Kí hiệu K là khoảng, đoạn hoặc nữa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên K . 
 đồng biến trên 
 nghịch biến trên 
*Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị của nó đi lên từ trái sang phải, nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị của nó đi xuống từ trái sang phải.
Ví dụ 1. Hoàn thành phiếu học tập số 1 
Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. 
* Hoàn thành chính xác phiếu học tập số 1, từ đó rút ra nhận xét mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm cấp một của hàm số trên khoảng đơn điệu.
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm 
Định lí: Cho hàm số có đạo hàm trên K . 
• Nếu thì đồng biến trên K . 
• Nếu thì nghịch biến trên K .
VD2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số: 
a) 
b) 
Chú ý: Giải sử hàm số có đạo hàm trên K . Nếu chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K . 
VD3: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số: 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
KQ1. 
a) 
b) 
KQ2. 
II. QUY TẮC XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ 
1. Quy tắc 
1. Tìm tập xác định. Tính 
2. Tìm các điểm tại đó hoặc không xác định. 
3. Sắp xếp các điểm đó theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên. 
4. Kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
*Đọc hiểu quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 
2. Áp dụng 
VD4: Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số 
a) 
b) 
c) 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
*Thực hiện vào tập, bạn nào thực hiện nhanh và chính xác nhất lên bảng thực hiện từng câu. 
a) Hàm số ĐB trên vàHàm số NB trên 
b) Hàm số ĐB trên và 
c) Hàm số NB trên và
 Hàm số ĐB trên và 
VD5. Chứng minh rằng trên bằng cách xét khoảng đơn điệu của hàm số 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
*Hàm số nên hàm số đồng biến trên nửa khoảng Do đó 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
1. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
• 
• 
Cho 
• Bảng biến thiên:
• Kết luận: 
+ Hàm số đồng biến trên các khoảng và 
+ Hàm số nghịch biến trên khoảng 
2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả của nhóm lên giấy A0, giáo viên đánh giá kết quả theo gợi ý: 
• 
• 
Cho 
• Bảng biến thiên:
• Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên các khoảng và 
+ Hàm số nghịch biến trên khoảng và 
3. Chứng minh rằng hàm số 
 đồng biến trên khoảng , và nghịch biến trên khoảng 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
• 
• 
Cho 
• Bảng biến thiên:
• Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên các khoảng và hàm số nghịch biến trên khoảng 
4. Chứng minh rằng 
Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. 
 Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả của nhóm lên giấy A0, giáo viên đánh giá kết quả theo gợi ý: 
• Ta có: 
• Xét 
Do 
⇒ Hàm số nghịch biến trên 
Vậy : 
D,E . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG 
Mục tiêu: Làm được một số bài tập tìm giá trị của tham số m . 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
1. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên 
Phương thức tổ chức: Cá nhân - ở nhà. 
TXĐ 
Ta có 
Để hàm số đồng biến trên khoảng thì 
Vậy là giá trị cần tìm.
2. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng 
Phương thức tổ chức: Cá nhân - ở nhà. 
TXĐ 
Ta có 
Để hàm số đồng biến trên khoảng thì 
Vậy là giá trị cần tìm.
3. Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để hàm số nghịch biến trên khoảng 
Phương thức tổ chức: Cá nhân - ở nhà. 
TH1: Ta có: là phương trình của một đường thẳng có hệ số góc âm nên hàm số luôn nghịch biến trên . Do đó nhận 
TH2: Ta có: là phương trình của một đường Parabol nên hàm số không thể nghịch biến trên . Do đó nhận 
TH3: 
Khi đó hàm số nghịch biến trên khoảng thì 
Vì nên 
Vậy có 2 giá trị m nguyên cần tìm là hoặc 
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 
1.NHẬN BIẾT
Câu 1. Cho hàm số có bảng xét dấu đạo hàm như sau: 
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
	A. Hàm số đồng biến trên khoảng 	B. Hàm số đồng biến trên khoảng 
	C. Hàm số nghịch biến trên khoảng 	D. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
Câu 2. Cho hàm số có bảng biến thiên như sau 
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3. Hàm số nào sau đây đồng biến trên ? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4. Cho hàm số có bảng biến thiên như sau: 
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5. Cho hàm số Mệnh đề nào dưới đây đúng? 
	A. Hàm số đồng biến trên khoảng 	B. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
	C. Hàm số nghịch biến trên khoảng 	D. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
Câu 6. Cho hàm số có đạo hàm Mệnh đề nào dưới đây đúng? 
	A. Hàm số nghịch biến trên khoảng 	B. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
	C. Hàm số nghịch biến trên khoảng 	D. Hàm số đồng biến trên khoảng 
2.THÔNG HIỂU
Câu 7. Cho hàm số Mệnh đề nào dưới đây đúng? 
	A. Hàm số nghịch biến trên khoảng 	B. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
	C. Hàm số đồng biến trên khoảng 	D. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
Câu 8. Khoảng đồng biến của hàm số là: 
	A. 	B. 	C. 	D. và 
Câu 9. Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên từng khoảng xác định của nó? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 10. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11. Cho hàm số Mệnh đề nào dưới đây đúng? 
	A. Hàm số nghịch biến trên khoảng 	B. Hàm số đồng biến trên khoảng 
	C. Hàm số đồng biến trên khoảng 	D. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
Câu 12. Hàm số nghịch biến trên khoảng 
	A. 	B. 	C. 	D. 
3.VẬN DỤNG
Câu 13. Tất cả giá trị của m để hàm đồng biến trên tập xác định của nó là 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 14. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng 
	A. 3. 	B. Vô số. 	C. 4 . 	D. 5. 
Câu 15. Cho hàm số với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m 
để hàm số nghịch biến trên 
	A. 7. 	B. 4 . 	C. 6.	D. 5.
Câu 16. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số luôn đồng biến trên 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 17. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng 
	A. 3. 	B. 2 . 	C. 1. 	D. 0. 
Câu 18. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên 
	A. 	B. 	C. 	D. 
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Cho hàm số với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để 
hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định. Tìm số phần tử của S . 
	A. 5. 	B. 4 . 	C. Vô số. 	D. 3. 
Câu 2. Cho hàm số với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên các khoảng xác định. Tìm số phần tử của S . 
	A. 5. 	B. 4 . 	C. Vô số. 	D. 3. 
Câu 3. Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số 
nghịch biến trên khoảng 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng 
	A. 5. 	B. 4 . 	C. 3. 	D. 3 . 
Câu 5. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm đồng biến trên khoảng 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6. Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để hàm số nghịch biến trên khoảng 
	A. Vô số. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 3. 
V. PHỤ LỤC 
1. PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho hai hàm số sau và đồ thị của chúng 
a) b)
Sử dụng máy tính cầm tay tính đạo hàm và hoàn thành bảng biến thiên sau
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2 MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ 
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
.........................................................Hết..................................................
Chủ đề 2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
Thời lượng dự kiến: 3 tiết 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
	- Biết các khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt các khái niệm lớn nhất, nhỏ nhất. 
	- Biết các điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 
	- Nắm vững định lí 1 và định lí 2 
2. Kĩ năng 
	- Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị của hàm số. 
	- Vận dụng được quy tắc I và quy tắc II để tìm cực trị của hàm số 
3.Về tư duy, thái độ 
	- Hiểu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm. 
	- Cẩn thận, chính xác; Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy trực quan, tương tự. 
	- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. 
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Giáo viên 
	+ Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 
2. Học sinh 
	+ Đọc trước bài 
	+ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng ... 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Làm cho hs thấy vấn đề cần thiết phải nghiên cứu cực trị của hàm số 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
GV: Em hãy nhìn cổng chào của trường ĐHBK Hà Nội và nêu nhận xét về hình dạng, điểm cao nhất? 
Hình dạng Parabol, có điểm cao nhất là đỉnh? 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Học sinh nắm được đn về cực trị hàm số, phát hiện cách tìm cực trị của hàm số bằng quy tắc 1 và quy tắc 2. 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức định nghĩa 
Giao nhiệm vụ cho các nhóm 
GV: Chiếu bằng máy chiếu đồ thị hàm số 
H1: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị lớn nhất trên khoảng 
H2: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng 
GV: Gợi ý để HS phát hiện định nghĩa và chú ý 
Nhận xét: nếu thì thì không phải là điểm cực trị.
TL1: 
TL2: 
HS phát hiện và nêu định nghĩa và nắm các yếu tố của chú ý
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức định lí 1: 
Chuyển giao: GV chiếu lại đồ thị HĐ1 
H: Nêu mối liên hệ giữa đạo hàm cấp 1 và những điểm tại đó hàm số có có giá trị lớn nhất? 
Báo cáo, thảo luận Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : Cho HS nhận xét và GV chính xác hoá kiến thức, từ đó dẫn dắt đến nội dung định lí 1 SGK. Giáo viên nêu chú ý cho học sinh đk cần để hàm số đạt cực trị tại 
-Các nhóm thảo luận và trả lời: 
Ta thấy và là nghiệm phương trình 
- HS tiếp thu kiến thức định lí 1 
Ví dụ:Tìm cực trị của các hàm số sau : 
1) 2) 
3) 
Thực hiện : Học sinh tự nghiên cứu, mỗi bài khoảng 5 phút để nháp 
Báo cáo, thảo luận : Các cá nhân nhận xét bài của bạn 
Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : 
GV nhấn mạnh trình tự bài xét cưc trị của hàm số bằng xét dấu đạo hàm, kết luận như nào cho chuẩn xác. 
GV: Gợi ý để học sinh nêu quy tắc tìm cực trị của hàm số
1) 
Bảng xét dấu 
Cực trị của hàm số 
2)
Bảng xét dấu 
Cực trị của hàm số 
3) 
Hàm số không có cực trị 
HS phát biểu được quy tắc tim cực trị của hàm số 
Hoạt động 3: Hình thành kiến thức định lí 2 
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
Cho hàm số 
a) Giải phương trình , tìm các nghiệm 
b) Tính và nhận định về dấu của 
Các nhóm thảo luận, báo cáo sản phẩm 
Đánh giá, nhận xét chốt kiến thức và gợi ý để học sinh phát hiện định lí 2 và quy tắc 2 
Học sinh phát biểu được định lí 2 và quy tắc 2 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài 1. Áp dụng quy tắc I, hãy tìm cực trị của các hàm số 
1/ 2/ 
-Báo cáo, thảo luận : Cho các em bàn bạc phương hướng để giải quyết,thảo luận việc ứng dụng một cách tổng quát 
-Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhận xét lời giải của học sinh và chuẩn hóa kết quả
1/ 
TXĐ 
Bảng biến thiên 
Hàm số đạt cực đại tại và 
Hàm số đạt cực tiểu tại và 
2/ 
vì nên TXĐ của hàm số là: 
có tập xác định là 
Hàm số đạt cực tiểu tại và 
Bài 2. Áp dụng quy tắc II, hãy tìm cực trị của các hàm số 
-Báo cáo, thảo luận : Cho các em bàn bạc phương hướng để giải quyết,thảo luận việc ứng dụng một cách tổng quát
-Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhận xét lời giải của học sinh và chuẩn hóa kết quả 
TXĐ 
hàm số đạt cực đại tại và hàm số đạt cực tiểu tại và 
Bài 3. Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số luôn có 1 cực đại và 1 cực tiểu 
-Báo cáo, thảo luận : Cho các em bàn bạc phương hướng để giải quyết,thảo luận việc ứng dụng một cách tổng quát 
-Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhận xét lời giải của học sinh và chuẩn hóa kết quả 
TXĐ: 
Ta có nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 
Vậy: Hàm số đã cho luôn có 1 cực đại và 1 cực tiểu 
D,E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Giúp học sinh giải quyết những bài toán khó hơn
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài 1. Xác định giá trị của tham số m để hàm số đạt cực đại tại 
-Báo cáo, thảo luận : Cho các em bàn bạc phương hướng để giải quyết,thảo luận việc ứng dụng một cách tổng quát
-Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhận xét lời giải của học sinh và chuẩn hóa kết quả 
TXĐ: 
Hàm số đạt cực đại tại 
Vậy: thì hàm số đã cho đạt cực đại tại 
Bài 2. Cho hàm số Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có ba điểm cực trị tạo thành tam giác có diện tích bằng 3.
-Báo cáo, thảo luận : Cho các em bàn bạc phương hướng để giải quyết,thảo luận việc ứng dụng một cách tổng quát
-Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : GV nhận xét lời giải của học sinh và chuẩn hóa kết quả 
TXĐ: 
Ta có 
Để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị thì khi đó tọa độ các điểm cực trị là 
Tam giác ABC cân tại A nên có diện tích 
Theo đề bài ta có 
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 
1.NHẬN BIẾT
Câu 1. Cho hàm số có bảng biến thiên: 
Khẳng định nào sau đây là đúng?
	A. Hàm số đạt cực đại tại 	B. Hàm số đạt cực đại tại 
	C. Hàm số đạt cực đại tại 	D. Hàm số đạt cực đại tại 
Câu 2. Cho hàm số Khẳng định nào sau đây là đúng? 
	A. Hàm số có ba điểm cực trị. 	B. Hàm số chỉ có đúng 2 điểm cực trị. 
	C. Hàm số không có cực trị. 	D. Hàm số chỉ có đúng một điểm cực trị. 
Câu 3. Cho hàm số Khẳng định nào sau đây là đúng 
	A. Hàm số có đúng 1 điểm cực trị. 	B. Hàm số có đúng 3 điểm cực trị . 
	C. Hàm số có đúng hai điểm cực trị. 	D. Hàm số có đúng 4 điểm cực trị. 
Câu 4. Cho hàm số có đạo hàm . Hỏi hàm số có mấy điểm cực trị? 
	A. 2. 	B. 3. 	C.4. 	D. 5. 
3.VẬN DỤNG
Câu 5. Biết đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B. Khi đó phương trình đường thẳng AB là: 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6. Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số có 3 điểm cực trị ? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số có 2 điểm cực trị thỏa mãn 
	A. . 	B. 	C. 	D. 
Câu 8. Tìm tất cả các giá trị thực của tham sốm để hàm số: có cực đại và cực tiểu . 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 9. Tìm tất các giá trị thực của tham số m để hàm số 
đạt cực trị tại thỏa mãn 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 10. Tìm các giá trị của tham sốm để hàm số: đạt cực trị 
tại thỏa mãn 
	A. 	B. 
	C. 	D. 
V. PHỤ LỤC 
1.PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
1 
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Fghjghjfsdfbcvnbvbmbdfbdfoiljbv450uguu45gjdfịgdfidsfsdfsdfsdfbnhnghngfbdfbfdọgdfpọgdfsomvsdfcdsà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_giai_tich_lop_12_theo_chu_de.doc