Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Học kì 1

Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Học kì 1

CHƯƠNG I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

I. YÊU CẦU: Giúp HS nắm:

1. Kiến thức : Những sự kiện lớn và quan trọng của tình hình thế giới sau CTTGII.

- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTGII: Hội nghị Ianta (2.1945)

- Sự thành lập Liên hiệp quốc.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ.

- Phân tích đánh giá 1 số sự kiện lịch sử .

3. Thái độ:

- Nhận thức rõ, chính từ đặc trưng hai phe đó, ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới đã diễn ra ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa hai phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu quyết liệt.

- Qua đó giáo dục tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Cũng từ đó, sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta ngày càng liên quan mật thiết với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh của 2 phe trong nhiều thập kỷ Chiến tranh lạnh.

 

doc 125 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 5740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:............
PPCT:........
Ngày soạn......................
Ngày dạy....................... 
CHƯƠNG I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
BÀI 1 	SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. YÊU CẦU: Giúp HS nắm:
1. Kiến thức : Những sự kiện lớn và quan trọng của tình hình thế giới sau CTTGII.
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTGII: Hội nghị Ianta (2.1945) 
- Sự thành lập Liên hiệp quốc. 
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ.
- Phân tích đánh giá 1 số sự kiện lịch sử .
3. Thái độ:
- Nhận thức rõ, chính từ đặc trưng hai phe đó, ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới đã diễn ra ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa hai phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu quyết liệt.
- Qua đó giáo dục tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Cũng từ đó, sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta ngày càng liên quan mật thiết với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh của 2 phe trong nhiều thập kỷ Chiến tranh lạnh.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Thực hành bộ môn: Khai thác nội dung của bài học liên quan đến quan hệ quốc tế trong giai đoạn này.
- Năng lực cần đạt : so sánh điểm giống và khác giữa hội nghị vec-xai-oasinh tơn và hội nghị Ianta. Liên hệ tình hình Việt Nam thời kì đó.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Lược đồ Quan hệ các nước Đông- Tây sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bản đồ thế giới. Một số tranh ảnh của tổ chức Liên Hiệp Quốc. Hình SGK (Thủ tướng Anh, Tổng thống Mĩ, Xtalin.)
 2. Học sinh: Vở ghi, Sách giáo khoa, đọc và chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: thuyết trình, thảo luận nhóm, tự học 
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp đầu năm học
 2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho hs quan sát lược đồ: Sự phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới theo tt 2 cực Ianta và nêu câu hỏi:
Thế giới được phân chia thành những khu vực ảnh hưởng khác nhau là do chi phối bởi sự kiện lịch sử nào? 
Hãy cho biết những hiểu biết của mình về những sự kiện đó?
Em biết gì về tổ chức LHQ? nêu một số cơ quan của LHQ đang hoạt động ở VN và những đóng góp của nó?Vị trí, vai trò của tổ chức hiện nay như thế nào?
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm. GV lựa chọn một sp để làm tình huống kết nối vào bài mới.
3. BÀI MỚI:	
Hoạt động của HS - GV
Nội dung cơ bản
 Nội dung 1: Cả lớp
GV hỏi: Sau CTTG II cần phải giải quyết những vấn đề cấp bách nào?
HS trả lời, GV giảng: Cần phải giải quyết 3 vấn đề:
GV nhắc sơ qua phần bối cảnh của hội nghị và chốt ý
GV giảng: Thành phần Hội nghị: Chủ tịch hội đồng bộ trưởng Liên Xô – Xtalin, Tổng thống Mỹ Rudơven, thủ tướng Anh – Sơcxin.
GV hỏi: Hội nghị đã đi đến những quyết định như thế nào? Nội dung cụ thể?
HS trả lời: - Thống nhất tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc → duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân
GV hỏi: một trong những vấn đề quan trọng trong hội nghị là gì?
HS đưa ra ý kiến, GV nhận xét và chốt
Chú ý: việc phân chia phạm vi ảnh hưởng này chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ.
=> Thực chất của hội nghị là: Tranh giành, phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước có công tiêu diệt CNPX.
Nội dung 2: cả lớp
GV hỏi: Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập như thế nào?
HS trả lời, GV nhận xét, ghi chép:
- Từ 25/4 → 26/6/1945, hội nghị 50 nước tổ chức tại Xan Phranxixco (Mỹ) thông qua:
+ Bản Hiến chương Liên Hợp quốc.
+ Tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. 
→ 24/10/1945, Hiến chương chính thức có hiệu lực, ngày này được coi là ngày thành lập Liên Hợp Quốc.
GV hỏi: Tổ chức Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì?
HS trả lời, GV phân tích:
- Duy trì hòa bình, an ninh thế giới .
- Thúc đẩy sự phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết các dân tộc.
GV hỏi: Nêu 5 nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?
HS trả lời, GV ghi bảng:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn
GV hỏi: Trình bày hiểu biết về các cơ quan tổ chức của Liên Hợp Quốc?
HS trình bày hiểu biết của mình, GV chốt lại:
- Đại hội đồng: gồm đại diện tất cả các nước hội viên, họp một năm 1 lần để thảo luận những vấn đề liên quan thuộc phạm vi Hiến chương quy định. 
- Hội đồng Bảo an: là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hợp Quốc, chịu trách nhiệm về duy trì hoạt bình và an ninh quốc tế. 
- Hội đồng kinh tế và xã hội: 
- Hội đồng Quản thác: 
- Tòa án quốc tế.
- Ban thư kí: là cơ quan hành chính – tổ chức của Liên Hợp Quốc, đứng đầu là Tổng thư kí (do Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an), nhiệm kì 5 năm.
Chú ý: 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc.
GV hỏi: Vai trò của Liên Hợp quốc? 
HS phân tích 1 số vai trò. GV chốt lại:
- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới, đóng góp đáng kể vào quá trình phi thực dân hóa.
- Giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột, giải trừ quân bị và hạn chế vũ khí hạt nhân.
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các nước hội viên, trợ giúp các nước đang phát triển 
→ Liên Hợp Quốc trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh.
GV đặt câu hỏi: Cho HS nêu những ví dụ: Qua các thông tin đại chúng hoặc tận mắt chứng kiến về sự giúp đỡ của LHQ ở địa phương em.
Gọi HS lên trả lời.
- Dự án giảm nghèo Tây Nguyên.
- Dự án tài trợ trồng rừng.
- Chống ô nhiễm môi trường. tiêm chủng.
- Xây dựng nhà trẻ- mẫu giáo, các trường phổ thông.
- Dự án PLAN.
- Viện trợ lương thực, thuốc men.
- trong các trường hợp thiên tai lũ lụt, dịch bệnh hoặc bảo tồn các di sản văn hóa và lịch sử .
GV đánh giá kết quả, kết luận và chốt kiến thức.
Nội dung 3:
Không dạy
I. Hội nghị Ianta (2-1945) những thoả thuận của 3 cường quốc
1. Hoàn cảnh:
- CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc → đặt ra vấn đề cấp bách: 
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Từ 4 – 11/2/1945, Hội nghị quốc tế triệu tập ở Ianta (Liên Xô).
2. Nội dung: 
- Thống nhất tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc → duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
=> Những quyết định của hội nghị Ianta đã dẫn tới sự hình thành một trật tự thế giới mới được gọi là: “trật tự 2 cực Iant
II. Sự thành lập Liên hiệp quốc:
1. Sự thành lập:
- Từ ngày 25.4 – 26.6.1945, Hội nghị đại biểu 50 nước họp tại Sanfrancico (Mĩ) để thông qua hiến chương LHQ và thành lập tổ chức LHQ.
2.Mục đích: 
+ Duy trì hoà bình và an ninh thế giới
+ Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động: 
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc qia và quyền tự quyết giữa các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
+ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn( Liên Xô, Anh, Mĩ, Pháp, Trung Quốc) 
- Các cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký.
4. Cơ quan tổ chức:
- Đại hội đồng
- Hội đồng Bảo an
- Ban thư kí.
- Hội đồng kinh tế và xã hội: 
- Hội đồng Quản thác: 
- Tòa án quốc tế.
5. Vai trò:
- Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột, giải trừ quân bị và hạn chế vũ khí hạt nhân.
- Giúp đỡ, thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị...
→ Liên Hợp Quốc trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh.
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
4. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
A) Luyện tập
Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn sắp kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai nước vào giai đoạn ác liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 2: Mục đích của tổ chức LHQ được nêu trong Hiến Chương thành lập?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia.
C. Giai quyết nạn đói cho Châu Phi.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
b)Vận dụng: 
- Theo em, LHQ cần làm gì để phát huy tốt hơn vai trò, khắc phục những hạn chế của mình?
- Những cơ quan chuyên môn nào của LHQ đang hoạt động tại VN? Những đóng góp của VN cho LHQ?
 5. TÌM TÒI MỞ RỘNG: 
- 2 phe đối lập đã tồn tại trên thế giới như thế nào?
- Đời sống chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế bị chi phối ra sao?
- Sự nghiệp đấu tranh cách mạng của nhân dân ta trong hơn nửa thế kỉ qua là gắn liền với bối cảnh lịch sử đó ra sao?
6. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: Bài 2 -Phần thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết:............
PPCT:........
Ngày soạn......................
Ngày dạy....................... 
CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Bài 2.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000) 
I. YÊU CẦU: 
1. Về kiến thức:
- Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945-1991
- Những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục đất nướcvà xây dựng CNXH 
- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu những năm 1944- 1945, việc xây dựng CNXH của các nước này trong thời gian từ 1950 đến giữa những năm 70.
2. Về kỹ năng: Kĩ năng phân tích, đanh giá các sự kiện lịch sử, tranh ảnh sử dụng lược đồ, bản đồ, lập bảng niên biểu.
3. Về thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cẩn cù sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực thực hành bộ môn: Khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học.
- Năng lực cần đạt: So sánh Liên xô ngày xưa với nước Nga ngày nay. Học sinh biết liên hệ vận dụng những kiến thức đã học để hiểu được vì sao Liên xô sụp đổ.Khai thác được kênh hình
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giao viên: Lược đồ thế giới. Tranh ánh về các thành tựu của Liên Xô.
- Học sinh: vở ghi, sách giáo khoa, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: thuyết trình, thảo luận nhóm, tự học, thuyết minh
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: 1. Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hiệp Quốc.
 2. Nội dung Hội nghị Ianta? 
2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Quan sát hình, HS kể những gì đã tìm hiểu được về thành tựu của Liên Xô mà em biết từ sau chiến tranh thế giới thứ 2. Những thành tựu có ý nghĩa như thế nào?
GV vào bài mới: Sau CTTGII Liên Xô bắt tay vào xây dựng CNXH, với vai trò là nước đi đầu trong hệ thống XNCH Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì? 
Chúng ta cùng tìm hiểu
3. BÀI MỚI
Hoạt động của HS và GV
Nội dung cơ bản
Hoạt động: 1 cả lớp
GV hỏi: Tình hình Liên Xô sau CTTG II? Liên Xô đã làm gì để khắc phục khó khan?
HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời, GV giảng:
- Liên Xô ra khỏi CTTG II với nhiều tổn thất nặng nề: 27 triệu người chết; 1700 thành phố và 70 ngàn làng mạc bị tàn phá 
- Liên Xô phải hàn gắn vết thương chiến tranh, tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế bằng việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950).
GV hỏi: Thành tựu Liên Xô đạt được sau thời gian khôi phục kinh tế?
HS nêu các thành tựu trên cơ sở tham khảo SGK.
- Hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.
- Kinh tế: phục hồi công nghiệp, năm 1947 đạt mức trước chiến tranh (đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp đạt 73% so với trước chiến tranh ).
- KHKT quân sự: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) → phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
→ Nhận xét: Từ 1945 – 1950, Liên Xô đã khôi phục nền kinh tế vượt so với trước chiến tranh.
GV khai thác một số nội dung :
- Với những thành tựu về kinh tế như vậy có ý nghĩa như thế nào đối với Liên Xô và các nước XHCN?
- Việc chế tạo bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
+ Phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
+ Chứng tỏ thành tựu khoa học kỹ thuật của Liên Xô.
Liên hệ: Hiện nay những nước nào có vũ khí hạt nhân?
HS : Mĩ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Ấn Độ, Pakistan.
GV Hỏi: Từ 1950 đến những năm 70 thành tựu của Liên Xô như thế nào?
* Kinh tế: thực hiện các kế hoạch dài hạn tiếp theo → xây dựng CSVC – KT của CNXH.
- Công nghiệp: đẩy mạnh sản xuất công nghiệp nặng: điện lực, thực hiện cơ giới, điện khí hóa 
→ đến những năm 70, là cường quốc công nghiệp thứ 2 trên thế giới (chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới) sau Mỹ. 
- Nông nghiệp: đạt nhiều thành tích (năm 1970 đạt 186 triệu tấn ngũ cốc, năng suất trung bình là 16 tạ/ha).
* Khoa học – kỹ thuật: đạt thành tựu rực rỡ
- 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- 1961, phóng tàu vũ tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất → mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người 
* Xã hội: ổn định, có nhiều thay đổi, trình độ học vấn của người dân không ngừng nâng cao.
* Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
+ Tích cực giúp đỡ các nước XHCN trong công cuộc xây dựng đất nước.
→ Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình thế giới và chỗ dựa của phong trào CMTG.
GV nhận xét , chốt và nhấn mạnh Liên xô đạt được những thành tựu trên chứng tỏ tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống, củng cố quốc phòng.
Hoạt động 2: cá nhân
GV: Năm 1973 cuộc khủng hoảng dầu mỏ diễn ra do tổ chức OPEC (các nước xuất khẩu dầu mỏ) tăng giá dầu gấp 3 lần.
Cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã đặt ra những vấn đề gì cần giải quyết?
HS: Những nhà lãnh đạo LXô cho rằng QHSX XHCN không chịu sự tác động của khủng hoảng nên chậm thích ứng chậm sửa đổi mà trước đó đã mắc những thiếu sót sai lầm- càng trở nên không phù hợp trong điều kiện mới, cản trở sự phát triển về mọi mặt của xã hội. 
GV: Năm 1985 Lxô bước vào công cuộc cải tổ tuy rằng muộn nhưng các nước ĐÂu vẫn chưa hề đá động.
- Đóng kín cửa, cán bộ lãnh đạo ngày càng biến chất, khủng hoảng ktế, thế lực phương tây xúi dục
GV: Liên Xô đã làm gì trước những biến đổi ở thời kì này?
- Tiến hành cải cách chính trị, kinh tế => sai lầm.
GV hỏi: Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu? 
Trên cơ sở kiến thức đã học, HS trả lời, phân tích, GV chốt lại:
- Thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan 
- Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại 
GV nhấn mạnh Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
Hoạt động 3: cả lớp- cá nhân
GV: Liên Bang Nga có gì và khác với Liên Xô?
- Những thành tựu và khó khăn của Liên Bang Nga
HS trả lời
* Về kinh tế
- Từ 1990 - 1995, GDP là số âm.
Giai đoạn 1996 – 2000 kinh tế phục hồi (năm 1997 tốc độ tăng trưởng là 0,5 %,năm 2000 là 9%).
* Về chính trị
-Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
- Tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
* Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
* Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức như nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á - Âu 
GV nhấn mạnh Liên bang nga Kế thừa địa vì pháp lý của Liên Xô; chỉ là một phần lãnh thổ lớn nhất của Liên Xô trước đây.
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70.
1. Liên Xô
a/ Công cuộc khôi phục của Liên Xô từ năm 1945-1950.
- Nguyên nhân: chịu nhiều tổn thất nặng nề do chiến tranh.
- Thành tựu:
+ Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950).
+ 1947, công nghiệp phục hồi.
+ 1950, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
+ KHKT: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
→ 1945 – 1950, khôi phục nền kinh tế.
b/ Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70.
- Kinh tế: thực hiện các kế hoạch dài hạn → xây dựng CSVC – KT của CNXH.
+ Công nghiệp: trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 trên thế giới.
+ Nông nghiệp: đạt nhiều thành tích.
- KHKT: 
+ 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
+ 1961, phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
- Xã hội: ổn định
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
+ Giúp đỡ các nước XHCN xây dựng đất nước. 
→ Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình và chỗ dựa của phong trào CMTG.
2. Các nước Đông Âu. 
Không dạy
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô.(Không dạy)
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. (Không dạy)
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- Không bắt kịp sự phát triển của KHKT.
- Chậm tiến hành cải tổ; khi cải tổ thì mắc sai lầm.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch.
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
- Liên Bang Nga là “ quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô.
- Kinh tế: 
+ 1992 – 1995: khủng hoảng.
+ 1996 – 2000: dần phục hồi
- Chính trị: bất ổn → 12/1993, ban hành Hiến pháp Liên Bang Nga.
- Đối nội:
+ Tranh chấp giữa các đảng phái.
+ Xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại:
+ 1992 – 1993: chính sách “định hướng Đại Tây Dương”.
+ Từ 1994 trở đi: chính sách “định hướng Âu-Á”.
→ Đến 2000, nước Nga dần ổn định và phát triển.
4. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Luyện tập:
Câu 1: Liên Xô khôi phục kinh tế sau CTTG II trong điều kiện nào?
A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
B. Chiếm được nhiều thuộc địa.
C. Bị tổn thất nặng nề trong CTTGII.
D. Do bán được nhiều vũ khí trong CTTGII.
Câu 2: Trong lĩnh vực KHKT của Liên Xô năm 1949 diễn ra sự kiện gì?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 3: Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên Bang Nga như thế nào?
A. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Trở thành quốc gia Liên Bang Xô Viết.
Câu 4: Từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối ngoại của Nga là.
A. ngả về Phương Tây.
B. khôi phục quan hệ với các nước Châu Âu.
C. thân Phương tây hoàn toàn.
D. bỏ hết bạn bè cũ của Liên Xô.
Câu 5: Một trong những thuận lợi cơ bản nhất của Liên Xô sau CTTGII.
A. Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được nâng cao.
B. Là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh lạnh.
C. Là nước không tham gia vào phong trào không liên kết.
D. Bị chiến tranh tàn phá nhưng không bằng Nhật Bản.
Câu 6: Sau CTTGII, các nước ĐQ do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô.
A. Tiến hành bao vây kinh tế. 
 B. Gây cuộc chiến tranh lanh.
C. Đ ẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
b)Vận dụng: Lập niên biểu những sự kiện chính của Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991 theo mẫu:
Tên nước, thời gian, sự kiện lịch sử.
TT
Tên nước
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1
Liên Xô
2
Các nước Đông Âu
- So sánh quá trình xây dựng CNXH ở LX với VN. Rút ra bài học.
 Cho những ví dụ cụ thể để minh họa cho mối quan hệ tốt đẹp giữa Việt Nam và Liên Xô.
Liên bang Nga có những chính sách ngoại giao ra sao trong trật tự thế giới hiện nay?
5. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Liên hệ con đường xây dựng CNXH ở Việt Nam.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ Liên Xô vào thực tiễn Việt Nam.
6. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: chuẩn bị bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á, tìm hiểu kĩ về sự thành lập và phát triển của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết:............
PPCT:........
Ngày soạn......................
Ngày dạy....................... 
CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MỸ LA TINH (1945-2000)
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. YÊU CẦU 
1. Kiến thức: Biết được những nét chung về các khu vực Đông Bắc Á. 
Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và quá trình xây dựng đất nước qua các giai đoạn: 1949-1959; 1959-1978; 1978- nay.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
3. Về thái độ:
- Nhận thức được sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân hai nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp mà gập ghềnh, khó khăn.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, khai thác hình ảnh, tái hiện kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
- Trực quan Lược đồ thế giới.
- Tranh ảnh về đất nước con người Trung Quốc
 - Tranh ảnh, nhân vật, sự kiện lịch sử có liên quan.
 2. Học sinh: Vở ghi, Sách giáo khoa, đọc và chuẩn bị bài.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, đàm thoại, thảo luận nhóm....
 IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi: Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
 2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 GV giới thiệu: Sau khi CTTG II kết thúc, khu vực ĐBA có sự biến đổi to lớn Các quốc gia trong khu vực đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Để tìm hiểu các nội dung về khu vực Đông Bắc A, hãy nêu những hiểu biết của mình về các vấn đề sau:
Đông Bắc Á gồm những quốc gia nào?
Em biết gì về sự phát triển của ĐBA sau CTTG II và hiện nay?
Mỗi hs có thể trình bày sản phẩm. GV lựa chọn một sp để làm tình huống kết nối vào bài mới.
3. BÀI MỚI:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp + cá nhân
sau CTTG II, các nước Đông Bắc Á có những biến chuyển như thế nào?
 Hs dựa vào sgk & kiến thức của mình để trả lời. GV nhận xét, rút ra kết luận; mở rộng về cuộc chiến tranh Triều Tiên, sự phát triển của NB, của con rồng Châu Á – Hàn Quốc, Đài Loan Hỏi: Đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á?
HS trả lời, GV giảng thêm, chốt ý:
Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật)
- Là một khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới.
GV giảng thêm vấn đề Triều Tiên: Theo thoả thuận của Hội nghị ngoại trưởng 5 cường quốc Liên Xô, Anh, Mỹ. Pháp, Trung Quốc họp ở Matxcơva (12/1945), Triều Tiên tạm thời chia cắt 2 miền theo chế độ quân quản. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc vĩ tuyến 38, còn phía Nam là quân đội Mỹ. 
- Sau CTTG II, các nước đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế → đạt những thành tựu to lớn (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan “hoá rồng”, Nhật bản đứng thứ hai thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối TK XX).
GV: Hướng dẫn lễ kí hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm - Đây là hiệp định kết thúc cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên.
Quan hệ giữa hai nhà nước này là đối đầu căng thẳng, từ năm 2000 đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc. 
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất tg. Trước CTTGII, hầu hết các nước này (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch
- Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến:
+ cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời (10/1949)
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách thành hai nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc và CHDCND Triều Tiên.
+ Sau chiến tranh, các nước Đông Bắc Á đều bắt tay xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu to lớn. 
-Hiện nay, ĐBA có 3 “ con rồng” kinh tế châu Á, k tế NB đứng thứ 2 TG.
II. Trung Quốc 
Hoạt động 1: Cả lớp + cá nhân
Gv thông báo ngắn gọn diễn biến của cuộc nội chiến 1946 – 1949.
Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trao đổi, bổ sung, phát biểu ý kiến.
GV hỏi: Sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào?
HS trả lời, GV hướng dẫn HS phân tích, chốt ý.
+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh hệ thống XHCN.
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến PTGPDT.
GV: Nhận xét, bổ sung
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa)
- Sự thành lập:
+ Cuộc nội chiến giữa QDĐvà ĐCS 1946 – 1949.
+ cuối 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi thuộc về ĐCS
+ ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, do Mao Trạch Đông đứng đầu.
- Ý nghĩa:
+ CMDTDC ở TQ thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của ĐQ, xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Làm tăng lực lượng CNXH trên TG, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới.
Hoạt động 3: cả lớp
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959-1978) 
(Không dạy)
GV thông báo về hoàn cảnh, thời gian, nội dung, của đường lối cải cách mở cửa ở TQ.
Thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay TQ đã đạt được những thành tựu quan trọng nào?
HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố (Thượng Hải)
ý nghĩa của những thành tựu mà Trung Quốc đã đạt được?
Cả lớp thảo luận.
- Đường lối cải cách?
- So sánh con đường cải cách của Việt Nam có điểm gì khác?
Cả lớp cùng làm nhiệm vụ, cùng bổ sung kiến thức .
Hỏi: Đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc có gì giống và khác với Việt Nam?
Trò: Giống: Phát triển kinh tế làm trung tâm.
Khác: Mang đặc sắc Trung Quốc.
Thành tựu nổi bật của Trung Quốc Bom nguyên tử, tàu vũ trụ
Quan sát hình SGK – để thấy được thành tựu to lớn của nhân dân TQ trong công cuộc cải cách mở cửa.
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978)
* Đường lối cải cách – mở cửa
- 12/1978, Đại hội ĐCS TQ đã đề ra đường lối cải cách mở cửa.
- ND: Lấy phát triển KT làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa.
* Thành tựu:
 - KT: tăng trưởng từ 7-8%/năm. Năm 2000 vượt ngưỡng 1000 tỉ USD.
- KH-KT: đạt nhiều thành tựu. Phóng 4 tàu Thần Châu vào vũ trụ, 10.2003 phóng tàu Thần Châu 5 có người lái vào vũ trụ.
- VH-GD: ngày càng p.t, đời sống nd được nâng cao.
- Đối ngoại: 
+ Bình thường hóa quan hệ với LX, MCổ, ÂĐ, Việt Nam 
+ Mở rộng q. hệ hợp tác với hầu hết các nước trên tg
+ Có nhiều đóng góp trong g.quyết tranh chấp quốc tế
=> vị trí ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
* Ý nghĩa:
- chứng minh sự đúng đắn của đường lối c.cách mở cửa,tăng sức mạnh và vị thế Q.Tế của TQ.
- bài học quý cho các nước đang xây dựng CNXH, trong đó có VN.
4. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Luyện tập:
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều biến động khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới. 	
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 2: Trước sự lướn mạnh của cách mạng Trung quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động các cuộc chiến nhằm tiêu diệt ĐCS và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lực quân đội chính qui tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 3: Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) trước các câu sau đây:
A. Dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc thực hiện kế hoach 5 năm lần thứ nhất (1953-1957) giành thắng lợi. (Đ)
B. Sau 10 năm xây dựng chế độ mới, nền kinh tế Trung Quốc gặp nhiều khó khăn to lớn do hậu quả chiến tranh để lại. (S)
C. Vào 7-1950, Trung Quốc kí kết với Liên Xô "Hiệp ước phòng thủ chung Xô-Trung". (S)
D. Sau thập niên đàu sau khi cách mạng thắng lợi, địa vị Trung Quốc đã được nâng cao trên trường quốc tế. (Đ)
E. Việc thực hiện đường lối "ba ngọn cờ hồng" đã tạo điều kiện đưa nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng. (S)
F. Đường lối "ba ngọn cờ hồng" chủ trương xây dựng CNXH theo phương châm " nhiều, nhanh, tốt, rẻ". (Đ)
G. Từ năm 1966-1968, Trung Quốc thực hiện cuộc " đại cách mạng văn hóa vô sản". (Đ)
H. Từ 1968-1978, công cuộc xây dựng CNXH ở Trung quốc giành được thắng lợi to lớn. (S)
I. Tháng 12-1978, diễn ra Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_12_hoc_ki_1.doc