Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 6, Bài 5: Luyện glucozơ

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 6, Bài 5: Luyện glucozơ

Tiết 6 - Bài 5. LUYỆN GLUCOZƠ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của glucozơ và một số kiến thức liên quan đến thực tế đời sống sau khi học sinh đã tự học ở nhà kiến thức bài glucozơ.

 2. Kĩ năng:

 - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.

- Dự đoán được tính chất hóa học.

- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.

 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.

 3. Thái độ:

 - Tích cực hoạt động để tự chiếm lĩnh kiến thức

 - Vui vẻ hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ được giao giữa các thành viên trong nhóm.

 

docx 7 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 4660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 6, Bài 5: Luyện glucozơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 - Bài 5. LUYỆN GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của glucozơ và một số kiến thức liên quan đến thực tế đời sống sau khi học sinh đã tự học ở nhà kiến thức bài glucozơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
 3. Thái độ:
 - Tích cực hoạt động để tự chiếm lĩnh kiến thức
 - Vui vẻ hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ được giao giữa các thành viên trong nhóm. 
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Tiếp tục củng cố năng lực tự học cho học sinh.
 - Phát triển năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Nghiên cứu tài liệu soan giáo án (Word và bài trình chiếu Powerpoint)
- Soạn và photo các phiếu học tập.
- Loptop, bảng phụ, viết lông.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem video bài giảng và hoàn thành các bài tập đã giao về nhà.
- Tìm đọc thêm một số tài liệu tham khảo để phục vụ tốt cho bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Tổ chức trò chơi lồng ghép phần kiến thức của bài glucozơ.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào trong bài học.
 3. Bài mới : 
GV : Giới thiệu cho lớp về nội dung và phương pháp của tiết học.
NỘI DUNG BÀI HỌC
GAME SHOW RUNG CHUÔNG VÀNG
Hình 2.11. Trò chơi rung chuông vàng
Hoạt động 1:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV: - Chia lớp thành 4 nhóm (Tổ) và yêu cầu các nhóm thảo luận tham gia phần chơi rung chuông vàng.
 - Phổ biến luật chơi: Gồm có 15 câu hỏi. Mỗi nhóm sẽ lần lượt chọn câu hỏi và 4 nhóm cùng tham gia trả lời. Tùy theo mức độ câu hỏi khó hay dễ mà phân công thành viên lựa chọn theo 4 đáp án A, B, C, D. để sao cho thành viên của nhóm mình còn lại là nhiều nhất. Mỗi học sinh còn lại tương ứng với 10 điểm. (Lưu ý: Đối với câu bài tập ngoài kết quả đúng cần phải có bài giải hợp lí) 
	- Yêu cầu thư kí ghi kết quả điểm thi của nhóm mình nộp lại cho GV.
	- Các nhóm tham gia chơi phải giữ bí mật kết quả của nhóm mình và giữ trật tự (nếu quá ồn sẽ bị trừ 10 điểm/ 1 lần nhắc nhở) 
HS: Thảo luận nhóm cùng tham gia chơi.
Bưới 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Chiếu lần lượt nội dung các câu hỏi lên tivi hoặc bảng chiếu và yêu cầu học sinh tham gia chơi
HS: Cả nhóm thảo luận và cùng tham gia chơi.
Bước 3: Kiểm tra đánh giá.
GV: - Tổ chức cho các nhóm chơi và ghi nhận kết quả của từng nhóm.
- Hệ thống kiến thức của bài qua phần chơi. 
HS: - Tham gia chơi và cùng với giáo viên theo dõi kết quả của nhóm mình.
 - Thư kí mỗi nhóm có nhiệm vụ ghi nhận lại kết quả và nộp lại cho GV
Bước 4: Nhận xét và kết luận.
GV: - Tổng hợp kết quả sau phần chơi.
HS: - Theo dõi và ghi lại kết quả thảo luận của nhóm vào vở bài tập.
NỘI DUNG CÂU HỎI:
Câu 1: Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dd glucozo đã dùng là:
A. 0,20M 	B. 0,01M	
C. 0,02M 	D. 0,10M
Câu 2: Cho 50ml dung dịch glucozơ có nồng độ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của x là?
A. 0,3 	B. 0,6	
C. 0,1	D. 0,4
Kiến thức cần đạt được:
- Qua câu 1 và câu 2 cần nhắc lại cho học sinh biết glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3. 
- Viết được phương trình hóa học, vận dụng công thức tính nồng độ mol/l , khối lượng của Ag sinh ra.
Câu 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozo đã dùng là:
A. 0,1 M 	B. 1,71 M 	
C. 1,95 M 	D. 0,2 M
Giải: Glucozơ2Ag
 0,01 0,02
èCM=0,01/0,05=0,2M.
Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là
A. 57,6.	B. 28,8.	
C. 36,0.	D. 45,0.
Kiến thức cần đạt được: Viết phương trình hóa học, áp dụng được công thức tính hiệu suất vào trong bài.
Giải: Glucozơ2Ag
 0,2 0,4
èm glucozơ=0,2.180=36.100/80=45 gam.
Câu 5: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,4.	B. 13,5.	
C. 18,0.	D. 27,0.
Kiến thức cần đạt được: Biết được bản chất của phản ứng tráng gương môi trường bazơ. Fructozơ bị oxh bởi AgNO3 trong dung dịch NH3. Vì trong môi trường kiềm frutoz ơ dịch chuyển thành glucozơ.
Giải: 
Dồn chất: C6H12O6 2Ag
 0,1 0,2
èm=0,1.180=18 gam.
Câu 6: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,24.	B. 1,48.	
C. 1,68.	D. 1,92.
Giải: 
C6H12O6 2Ag
 0,12 0,24
ènC12H22O11=0,2-0,12=0,08(mol)ènC=nCO2=0,12.6+12.0,08=1,68(mol).
èa=1,68(mol)
Câu 7: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6.	B. 32,4.	
C. 64,8.	D. 16,2.
Giải: Tương tự câu 5.
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20 gam. 	B. 21,60 gam. 	
C. 2,16 gam.	D. 4,32 gam
Kiến thức cần đạt được: Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ , sản phẩm thủy phân tham gia tráng gương.
Giải: 
Saccarozơ 4Ag
 0,010,04
èmAg=0,04.108=4,32 gam.
Câu 9: (Sở GD và ĐT Yên Bái 2019) Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam.	B. 138 gam.	
C. 92 gam.	D. 276 gam.
Giải:
C6H12O6 2C2H5OH
 2 4
èm C2H5OH=4.46=184.75/100=138 gam.
Câu 10: Saccarin là chất gì?
Hướng dẫn trả lời:
Là chất kết tinh không màu , vị ngọt , ít tan trong nước, được điều chế từ toluene. Saccarin thương mại là tinh thể muối natri ngậm nước của saccharin, ngọt hơn đường 500 lần.Dùng thay cho đường khi có bệnh tiểu đường, cơ thể không hấp thụ được đường saccharin.
Câu 11: Thế nào bị bệnh hạ đường huyết?
Hướng dẫn trả lời:
Hạ đường huyết là tình trạng xảy ra khi nồng độ đường trong máu quá thấp, dưới 3,9 mmol/l (<70mg/dl) dẫn tới cơ thể bị thiếu hụt glucose cho các hoạt động, gây nên các rối loạn cho cơ thể. Tình trạng hạ đường huyết cần được xử trí nhanh, kịp thời để hạn chế những biến chứng nặng nề do hạ đường huyết gây nên
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit với H% =70% .thu được dd X. Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m (g) Ag. Giá trị của m là 
A. 6,75. 	B. 13,5. 	
C. 10,8. 	D. 9,45. 
Giải: 
n saccarozơ==0,03125(mol).
Saccarozơ 4Ag
 0,031250,125
èmAg=0,125.108=13,5.70/100=9,45 gam.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,07. 	B. 43,20. 	
C. 24,47. 	D. 21,60.
Giải: tương tự câu 12.
Câu 14: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
	A. 46,0. 	B. 57,5. 	C. 23,0. 	D. 71,9.
Giải: 
C6H12O6 2C2H5OH
 500 1000
èm C2H5OH=1000.46=46000 gam
èV C2H5OH=46000/0,8=57500=57,5.80/100=46 lit.
Câu 15: Cho m gam tinh bột lên men thành etanol với H =81% . Toàn bộ CO2 sinh ra cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 được 550g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X lại được thêm 100g kết tủa nữa. Tìm m:
A. 550g	B. 810g	
C. 750g	D. 650g
Giải: 
Tinh bột glucozơ2CO2
3,75 7,5
 nCO2=5,5+2.1=7,5(mol)
èm tinh bột=3,75.162=607,5.100/81=750 gam.
	Thông qua hoạt động GV cũng cố lại phần kiến thức cơ bản mà HS cần nhớ gồm: Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp và tính chất hóa học của 
saccarozơ- tinh bột-xenlulozơ thông qua các câu hỏi xuay quanh mảng kiến thức này. Đồng thời mở rộng kiến thức và nâng cao khả năng giải bài tập cho học sinh.
Hoạt động 2: Tổng kết, công bố điểm, xếp hạng và trao giải thưởng.
GV: Tổng hợp kết quả sau phần chơi, công bố điểm và kết quả toàn cuộc chơi.
HS: Theo dõi và kiểm tra kết quả của nhóm mình.
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
GV: Yêu cầu HS xem video bài giải các dạng câu hỏi lí thuyết và bài tập chương 3 và ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập và kiểm tra 15 phút và 1 tiết.
HS: Xem video và hoàn thành các dạng câu hỏi lí thuyết và bài tập.
* Giáo án powerpoint. 
 Link: Bài giảng powerpoint trò chơi rung chuông vàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_6_bai_5_luyen_glucozo.docx
  • webmglucozo tác dụng Cu( OH)2.webm
  • webmGlucozo tráng gương.webm
  • webmHuong dan giai bai tap hidro hoa glucozo.webm
  • webmHuong dan giai bai tap trang guong.webm
  • pptxRUNG CHUONG VANG KHOI 12.pptx