Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 29: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiết 3)

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 29: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiết 3)

Tiết 29: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (3/3)

 (Số tiết: 03)

TIẾT 3

A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức

Trình bày được:

- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).

- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.

. Trọng tâm

 Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại

 Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó

2.Kĩ năng

- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .

- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.

- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp

 

doc 6 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 4470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 29: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết 29: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (3/3)
 (Số tiết: 03)
TIẾT 3
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
. Trọng tâm
- Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại 
- Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó
2.Kĩ năng 
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. Chuẩn bị:
 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: Bột nhôm, đèn cồn, Đinh sắt sạch, CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của kim loại? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Ơ THCS các em đã được tìm hiểu dãy hoạt động kim loại.Vậy bản chất của dãy hoạt động kim loại là gì?ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Khái niệm về cặp oxi hoá khử
Mục tiêu: Trình bày được:
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
GV thành lập 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành nội dung sau?
Nội dung 1: Hoàn thành phương trình hoá học và viết sơ đồ quá trình oxi hoá- khử của phản ứng:
a) Cu + AgNO3 ®
b) Fe + CuSO4 ®
Nội dung 2: Xác định chất oxi hoá- khử từ đó rút ra nhận xét.
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS khi cần thiết
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm chuyên gia 
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm lần lượt báo cáo và thảo luận
Hoàn thành phương trình hoá học 
a) Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu - 2e ® Cu2+
Ag+ + 1e ® Ag
b) Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu
Fe - 2e ® Fe2+
Cu2+ + 2e ® Cu
 Có thể biểu diễn theo cách sau:
Cu ® Cu2+ + 2e 
hoặc viết gộp
 Cu2+ + 2e ↔ Cu
Chất oxh Chất khử
Nhận xét:
Cation KL nhận e ®KL
Nguyên tử KL ngường e ® Cation KL
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
* GV đưa ra sơ đồ tổng quát và giới thiệu cặp oxi hoá-khử. 
Chất oxi hoá và chất khử của cùng 1 nguyên tố tạo nên cặp oxi hoá- khử. Cặp oxi hoá khử của các kim loại trên được viết như sau: 
Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ;
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá khử:
Mục tiêu: 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập số 2 (SGK)
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS khi cần thiết
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc độc lập 
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
a) Zn là kim loại có tính khử mạnh.
b) Cation Pb2+ có tính oxi hoá mạnh nhất.
c) Sắp xếp các cặp oxi hoá-khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hoá của cation tăng dần.
d) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá-khử
Co2+ + Zn ® Co + Zn2+
Pb2+ + Co ® Pb + Co2+
Pb2+ + Zn ® Pb + Zn2+
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- GV nhấn mạnh:
“Dãy điện hóa của kim loại là dãy gồm những cặp oxi hóa-khử của kim loại được sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của ion dương kim loại và chiều giảm tính khử của nguyên tử kim loại”.
3. Dãy điện hoá của kim loại
Mục tiêu: HS nêu được dãy điện hóa của kim loại
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hãy nghiên cứu SGK và cho biết dãy điện hóa của kim loại
- hãy xác định Chất oxi hóa mạnh, yếu; chất khử mạnh yếu trong phản ứng ở bài tập 2
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS khi cần thiết
Gọi HS lên báo cáo kết quả
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc độc lập 
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
- HS đưa ra dãy 
Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim loại :
K+ Na+ Mg2+Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+Sn2+ Pb2+H+Cu2+Ag+Au3+
 Tính oxi hoá của ion kim loại tăng
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au
 Tính khử của kim loại giảm
- Bài tập 2
 Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
 Cu tác dụng với dung dịch AgNO3
 Fe tác dụng với dung dịch HCl
 + Theo dãy điện hóa: chiều của phản ứng:
 Fe2+ Cu2+
Chất oxi hóa Chất oxi hóa
 yếu hơn mạnh hơn
 Fe Cu
 Chất khử Chất khử
 mạnh hơn yếu hơn
 Fe + Cu2+ " Fe2+ + Cu
+ Theo dãy điện hóa: chiều của phản ứng:
 Fe2+ H+
 Chất oxi hóa Chất oxi hóa
 yếu hơn mạnh hơn
 Fe H2
 Chất khử Chất khử 
 mạnh hơn yếu hơn
 Fe + 2H+ " Fe2+ + H2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại
Mục tiêu: - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nghiên cứu SGK và cho biết ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS khi cần thiết
Gọi HS lên báo cáo kết quả
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc độc lập 
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc a (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ : Phản ứng giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.
 Cu2+ 	+ Fe 	® Fe2+ + Cu
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
 4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs hoàn thành các PTPƯ sau:
1.
Fe + AgNO3 →
2. Al + CuSO4 →
3. Cu + H+ →
4. Zn + H+ →
5. Mg + FeSO4 →
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận
1.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2 Ag
2. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
3. Cu + H+ → Không xảy ra
4. Zn + 2H+ → Zn2+ + H2↑
5. Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao người ta khi ta đeo vàng (Au) vô tình để nước tranh tiếp xúc với Au nhưng Au không bị ăn mòn 
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Au3+/Au đứng sau cặp H+/H2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài, chuẩn bị bài hợp kim 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_29_tinh_chat_cua_kim_loai_day_di.doc