Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 27: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiết 1)

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 27: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiết 1)

Tiết 27: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (1/3)

 (Số tiết: 03)

TIẾT 1

A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức

Trình bày được:

- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).

- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.

. Trọng tâm

 Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại

 Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó

 

doc 5 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 2930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 27: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết 27: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (1/3)
 (Số tiết: 03)
TIẾT 1
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
. Trọng tâm
- Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại 
- Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó
2.Kĩ năng 
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. Chuẩn bị:
 1. Phương pháp: Dạy học nhóm,Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: dây Fe, khí clo thu sẵn, bình nón.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: cho biết vị trí của kim loại trong bảng HTTH? Thế nào là liên kết kim loại? đặc điểm cấu tạo của kim loại?
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Kim loại là một trong các vật liệu được con người biết đến và sử dụng từ rất sớm.Ông cha ta đã rất khôn khéo dựa vào tính chất của mỗi loại kim loại để sử dụng vào những mục đích khác nhau. Vậy kim loại có những tính chất lý hóa gì ta vào bài học ngày hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Tính chất chung của kim loại
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
GV:thuyết trình nêu lên một số tính chất vật lí chung của kim loại 
Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn(trừ Hg), có tínhdẻo, dẫnđiện, dẫnnhiệt và có ánh kim.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
GV thành lập 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 Nhóm 1:
Tìm hiểu về tính dẻo
Nhóm 2:
Tìm hiểu về tính dẫn điện
Nhóm 3:
Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt
Nhóm 4:
Tìm hiểu về tính ánh kim
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
* Tính dẻo:
- Có thể cán lá vàng mỏng hơn 0,0002 mm 
- Từ 1gam vàng có thể kéo thành sợi mảnh dài tới 3,5 km 
* Tính dẫn điện:
- Dây dẫn điện là đồng có độ tinh khiết 99,99%
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm chuyên gia 
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Nhóm 1 báo cáo tính dẻo:
Khác với phi kim, kim loại có tính dẻo : dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi. Vàng là kim loại có tính dẻo cao, có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
Kim loại có tính dẻo là do các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách ra khỏi nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.
 · : Electron tự do ; Å : Ion dương kim loại
Nhóm 2 báo cáo tính dẫn điện:
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron tự do trong kim loại sẽ chuyển động 
thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...
Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
Nhóm 3 báo cáo tính dẫn nhiệt:
Tính dẫnnhiệt của các kimloại cũng được giải thích bằng sự có mặt các electron tự do trong mạng tinhthể.
Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.
Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
Nhóm 4 báo cáo tính Ánh kim:
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Tóm lại : Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại
3. Tính chất riêng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv: Y/c HS nghiên cứu SGK và kết hợp kiến thức thực tế hãy cho biết
- Tỉ khối ?
- Nhiệt độ nóng chảy ?
- Tính cứng ?
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV: Gọi HS bất kì lên báo cáo
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
 + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận
a. Tỉ khối (SGK)
b. Nhiệt độ nóng chảy (SGK)
c. Tính cứng (SGK)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
GV kết kuận:
- Kim loại có những TCVL chung (dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) là do các e tự do trong kim loại gây ra.
- Kim loại có một số TCVL riêng (tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng...) do ảnh hưởng của liên kết kim loại, KLNT, kiểu mạng tinh thể... gây ra.
 4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs làm các bài tập sau 
BT1 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có tính dẻo cao nhất?
 A.Au B. Na C.K D.Cu
BT2 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có tính dẫn điện cao nhất?
A.Ag B. Na C.K D.Cu
BT3 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A.Ag B. Fe C.W D.Cr
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
BT1 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có tính dẻo cao nhất?
 A.Au B. Na C.K D.Cu
BT2 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có tính dẫn điện cao nhất?
A.Ag B. Na C.K D.Cu
BT3 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A.Ag B. Fe C.W D.Cr
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao Cu được sử dụng làm dây dẫn điện ?Fe không ứng dụng làm dây dẫn điện
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Cu có tính dẫn điện cao.tránh nhiều hao phí trên đường dây tải điện
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài, chuẩn bị phần tính chất hoá học của kim loại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_27_tinh_chat_cua_kim_loai_day_di.doc