Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 24: Thực hành bài số 2: Một số tính chất của polime, vật liệu polime

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 24: Thực hành bài số 2: Một số tính chất của polime, vật liệu polime

Tiết 24 THỰC HÀNH BÀI SỐ 2: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME, VẬT LIỆU POLIME

A. Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức

Trình bày được :

Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

 Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.

 Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3.

 Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.

 Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.

Trọng tâm

 Sự đông tụ và phản ứng biure của protein;

 Tính chất vật lí và một số phản ứng hóa học của vật liệu polime

 

doc 3 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 6060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 24: Thực hành bài số 2: Một số tính chất của polime, vật liệu polime", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Tiết 24 THỰC HÀNH BÀI SỐ 2: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME, VẬT LIỆU POLIME
A. Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức
Trình bày được : 
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.
- Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3.
- Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.
- Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
Trọng tâm
- Sự đông tụ và phản ứng biure của protein; 
- Tính chất vật lí và một số phản ứng hóa học của vật liệu polime
2.Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. 
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
 B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Trực quan 
2. Phương tiện , thiết bị: 
Học sinh: Lòng trắng trứng, NaOH, CuSO4, PE, PVC, sợi len, vải sợi, HNO3, AgNO3, CuSO4, đèn cồn, ống nghiệm, giá ống nghiệm 
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Trình bày được : 
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.
- Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3.
- Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.
- Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với dung dịch axit, xút.
- Ôn tập một số kiến thức cơ bản cần nắm về tính chất của protein, polime.
- Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt (hoặc panh sắt) cặp các mẫu PVC, PE, sợi tơ gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó mới đốt các vật liệu trên và quan sát.
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. 
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp 
Nhóm 1,4: Thí nghiệm đông tụ protein khi đun nóng
Nhóm 2,5: Thí nghiệm phản ứng màu của protein (màu biure)
Nhóm 3,6: Thí nghiệm tính chất của một số vật liệu protein khi đun nóng
- Giáo viên: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm
Lắng nghe và nhận nhiệm vụ
* Hoạt động thực hiện nhiệm vụ học tập
thông qua làm việc nhóm
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình thành nhóm mới theo sự phân công của GV
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Nhóm 1,4: Học sinh: Tiến hành thí nghiệm.
Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm 1ml lũng trắng trứng, sau đó cho từ 2 - 3ml nước cất, lắc nhẹ ống nghiệm tạo ra dung dịch protein. Đun nóng ống nghiệm (đến sôi).
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
- Nhóm 2, 5: Học sinh : Tiến hành thí nghiệm.
Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm 0,5ml protein, cho tiếp 1 - 2ml nước cất, lắc ống nghiệm tạo ra dung dịch protein, cho tiếp 1 - 2ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 - 2 giọt CuSO4 2% lắc ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
- Nhóm 3, 6: Học sinh : 
- Làm thí nghiệm với từng vật liệu polime.
(Dùng kẹp sắt)
- Hơ nóng gần ngọn lửa cồn: PE, PVC, sợi xenlulozơ.
- Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố: nhận xét ,đánh giá tiết thực hành
5. Hướng dẫn về nhà: Viết bài tường trình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_24_thuc_hanh_bai_so_2_mot_so_tin.doc