Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 14: Aminoaxit (Tiết 1)
Tiết 14: AMINOAXIT ( 1/2 )
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Giải thích được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của và - amino axit).
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của và - amino axit.
2.Kĩ năng
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.
Ngày soạn: Tiết 14: AMINOAXIT ( 1/2 ) A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. Giải thích được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit). Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit - Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit. 2.Kĩ năng - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. 3.Thái đô Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực thực hành hóa học B. Chuẩn bị: Phương pháp: Trực quan ; Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Phương tiện , thiết bị: - 1 bộ kết nối aMixer; 1 cảm biến pH ; ống nghiệm Dung dịch HCl ; dung dịch NaOH (bài 28,29 trong sách hướng dẫn TN)c Học Sinh:Sách giáo khoa C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A1 12A3 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là amin? Tính chất hoá học của amin no? amin thơm? 3. Bài mới Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các em có biết một trong những nhân tố rât cần thiết cho sự sống được hình thành trên trái đất là các axit amin ( aminoaxit) Vậy aminoaxit là gì? Chúng co thành phần hóa học ra làm sao mời các em nghiên cứu bài học aminoaxit * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức A.Khái niệm Mục tiêu: Trình bày được: Định nghĩa, tên gọi amino axit Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 4 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp GV Yêu cầu các nhóm nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu các nội dung về aminoaxit theo yêu cầu : + Khái niệm + Tên gọi của aminoaxit (Tên thay thế) + Tên gọi của aminoaxit (Tên bán hệ thống) + Tên gọi của aminoaxit (Tên thường) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1 : Báo cáo về khái niệm Amino axit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2). Minh chứng: Hoặc CH3- CH(NH2)-COOH Nhóm 2 : Báo cáo về Tên gọi của aminoaxit (Tên thay thế) Tên thay thế axit + vị trí + tên axit cacboxylic tương ứng. Minh chứng: Tên thay thế: Axit 2-amino-3-metylbutanoic Hoặc CH3- CH(NH2)-COOH Axit 2-aminopropanoic Nhóm 3 : Báo cáo về Tên gọi của aminoaxit (Tên bán hệ thống) axit + vị trí chữ cái Hi Lạp + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. - Thí dụ Tên bán hệ thống: Axit a-aminoisovaleric Nhóm 4 : Báo cáo về Tên gọi của aminoaxit (Tên thường) Glyxin (Gly) Alani(ala) Valin(Val) Lysin(Lys) Axit glutamic(Glu) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2 : II. Hình thành kiến thức B.Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học 1.Cấu tạo phân tử 1.Kiến thức Trình bày đượcđặc điểm cấu tạo phân tử Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS cho biết cấu tạo phân tử của aminoaxit và dự đoán tính chất hóa học amino axit * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS nghiên cứu SGK , thảo luận * Báo cáo kết quả và thảo luận - Viết cân bằng giữa dạng ion lưỡng cực và dạng phân tử của amino axit mà phân tử chứa một nhóm -COOH, một nhóm -NH2. Thí dụ: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS làm bài tập số 5 sgk. - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tìm hiểu ADN? Ung thư là gì - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị oxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành H2SO4 à 2H+ + SO42- . H+ làm cho đất bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm cho đất bị chua. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_14_aminoaxit.doc