Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 01: Ôn tập đầu năm
Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 01: Ôn tập đầu năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic * Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic 2. Kỹ năng: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng 2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của mỗi loại hiđrocacbon Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới) HS: Kí biên bản hợp đồng HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua việc hoàn thành bản hợp đồng HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS:Báo cáo kết quả và thảo luận: HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng chốt kiến thức. HS nhận xét Văn bản hợp đồng Đại diện bên A: Giáo Viên Đại diện bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Stt Bắt buộc Đáp án 1 Thuyết cấu tạo + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ? + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? 2 Đồng phân +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? +Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? 3 Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon + An kan + An ken + An kin +Aren (Hi đrocacbon thơm) Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi .Giờ .phút Bản hợp đồng Hoàn thiện Stt Bắt buộc Đáp án 1 Thuyết cấu tạo + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ? Cacbon luôn có hoá trị 4 Hiđro luôn có hoá trị 1 Oxi luôn có hoá trị 2 Nitơ luôn có hoá trị 3... + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính chất của nó cũng thay đổi theo + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên kết cộng hoá trị 2 Đồng phân +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là đồng phân của nhau +Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; CH3-O-CH3 ; C2H5OH + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? CH3-CH2-CH2-CH3 CH3- CH-CH3 . CH3 3 Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon + An kan - Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản thế CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl + An ken - Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử nên tính chất điển hình của nó là dẽ tham gia phản ứng cộng CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br + An kin - Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch hở có một liên kết ba trong phân tử nên tính chất hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản ứng cộng CHºCH + Br2 → CHBr=CHBr CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2 Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.(Ag) 2CH3-CºCH+Ag2O→2CH3CºCAg¯+H2O +Aren (Hi đrocacbon thơm) Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp với nhau cho nên nó vừa có tính chất không no vừa có tính chất no C6H6 + 3H2 → C6H12 C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? 3 B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 4 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? 1:2 B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không? Có Hợp đồng được kết thúc vào hồi .Giờ .phút 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau: CH2 = CH- CH =CH ; CH2 = CH- CH ≡CH ; CH ≡ CH- C≡CH2 Câu 2: Cho các chất: CH3- CHO ; CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ; CH2= CH – CH2-OH Câu 3: Hoàn thành PTPƯ: CH2 = CH2 + HCl → CH2 = CH2 + H2O → CH ≡ CH + H2 → CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → Xác định các chất là đồng phân của nhau? - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Câu 1: CH2 = CH- CH =CH2 ; CH2 = CH- C ≡CH ; CH ≡ CH- C≡CH Câu 2: CH3- CH2- CHO ; CH2= CH – CH2-OH Câu 3: CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2- OH CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3 CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → CH3 –CH2-Cl + HCl Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu trước Este
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_01_on_tap_dau_nam.doc