Giáo án Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Bản đầy đủ)
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân. Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
2. Kỹ năng: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ: Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /09/2020 Ngày giảng: /09/2020 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân. Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic * Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic 2. Kỹ năng: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng 2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11 C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3. Bài mới: Hoạt động 1(3 phút): Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của mỗi loại hiđrocacbon Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng * Thực hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới) HS: Kí biên bản hợp đồng HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua việc hoàn thành bản hợp đồng HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS:Báo cáo kết quả và thảo luận: HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng chốt kiến thức. HS nhận xét HỢP ĐỒNG BÀI HỌC Bên A: Giáo Viên. Bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Stt Bắt buộc Đáp án 1 Thuyết cấu tạo + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ? + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? 2 Đồng phân + Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? + Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? 3 Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon + Ankan + Anken + Ankin +Aren (Hiđrocacbon thơm) Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 theo tỷ lệ nào? B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi ....Giờ .phút PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Stt Bắt buộc Đáp án 1 Thuyết cấu tạo + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ? Cacbon luôn có hoá trị 4 Hiđro luôn có hoá trị 1 Oxi luôn có hoá trị 2 Nitơ luôn có hoá trị 3... + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính chất của nó cũng thay đổi theo + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên kết cộng hoá trị 2 Đồng phân +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là đồng phân của nhau +Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; CH3-O-CH3 ; C2H5OH + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? CH3-CH2-CH2-CH3 CH3- CH-CH3 . CH3 3 Đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon + Ankan - Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản thế CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl + Anken - Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử nên tính chất điển hình của nó là dẽ tham gia phản ứng cộng CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br + Ankin - Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch hở có một liên kết ba trong phân tử nên tính chất hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản ứng cộng CHºCH + Br2 → CHBr=CHBr CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2 Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.(Ag) 2CH3-CºCH+Ag2O→2CH3CºCAg¯+H2O +Aren (Hiđrocacbon thơm) Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp với nhau cho nên nó vừa có tính chất không no vừa có tính chất no C6H6 + 3H2 → C6H12 C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? 3 B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 4 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? 1:2 B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không? Có Hợp đồng được kết thúc vào hồi .Giờ .phút 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Tìm điểm sai của CTCT sau: CH2 = CH- CH =CH ; CH2 = CH- CH ≡CH ; CH ≡ CH- C≡CH2 Câu 2: Cho các chất: CH3- CHO ; CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ; CH2= CH – CH2-OH Câu 3: Hoàn thành PTPƯ: CH2 = CH2 + HCl → CH2 = CH2 + H2O → CH ≡ CH + H2 → CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → Xác định các chất là đồng phân của nhau? - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Câu 1: CH2 = CH- CH =CH2 ; CH2 = CH- C ≡CH ; CH ≡ CH- C≡CH Câu 2: CH3- CH2- CHO ; CH2= CH – CH2-OH Câu 3: CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2- OH CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3 CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → CH3 –CH2-Cl + HCl Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu trước Este Ngày soạn: /09/2020 Ngày giảng: /09/2020 CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT Tiết 2: ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm B. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi 2. Phương tiện, thiết bị Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, Học sinh: SGK, ... C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 1(3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trong cuộc sống các em gặp nhiều chất có mùi thơm như: mùi chuối chín, mùi hoa hồng Vậy chúng được điều chế như thế nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức I. Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp của este Mục tiêu: Trình bày được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv : thông báo phản ứng giữa ancol etylic với axit cacboxylic tạo ra sản phẩm là một este. Phản ứng được gọi là phản ứng este hoá. Vậy Este là gì? Yêu cầu Hs viết PTPƯ C2H5OH + CH3COOH CH3COOH+HO-[CH2]2CH(CH3)2 GV: Yêu cầu hs xây dựng khái niệm, CTTQ Tiêu chí phân loại este?(Dựa vào sgk) GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm đôi: - Quy tắc gọi tên este theo danh pháp gốc – chức. - Lấy ví dụ và gọi tên GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết 1. Khái niệm: * HS: C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5+H2O Etyl axetat CH3COOH + HO-[CH2]2-CH(CH3)2 CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O Isoamyl axetat. Khái niệm: Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR’ với R’ là gốc hiđrocacbon) 2. CTCT: HS: Este của axit đơn chức và rượu đơn chức: R - C – O - R’ O R: gốc HC hoặc H R’ : là gốc HC Este no đơn chức: CmH2mO2 hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1 Với m 2; m = n + n’+1; n 0; n’ 1 3. Danh pháp: HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm + Thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS: Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Tên gốc hiđrocacbon(từ ancol) + tên gốc axit có đuôi at. C2H5COOCH3 → Metyl propionat CH3COOCH3 → Metyl axetat HCOOC2H5 → Etyl fomat HCOOCH3 → Metyl fomat Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập; phân tích ,nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức II. Tính chất vật lí Mục tiêu: Giải thích được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên một số tính chất vật lý của este - Các este thường có mùi đặc trưng? Hướng dẫn HS tính nhiệt độ sôi thấp đó là do không có liên kết hiđro - Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi các chất sau: CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH * Thực hiện nhiệm vụ học tập Nghiên cứu SGK, thảo luận * Báo cáo và thảo luận - Este có mùi thơm trái cây. + isoamyl axetat có mùi dầu chuối; + etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; + geranyl axetat có mùi hoa hồng - Este có độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng. - Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước. HS: Sắp xếp nhiệt độ sôi: HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH III. Tính chất Hóa học: Mục tiêu: HS trình bày được : - Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp Nhóm 1,4: Quan sát video thí nghiệm thủy phân este trong môi trường axit nêu hiện tượng và viết ptpu? Yêu cầu Hs viết PTPƯ R -COO-R’+ H-OH GV: yêu cầu hs hoàn thành một số PTPƯ HCOOCH3 + H-OH CH3 COOCH3 + H-OH CH3 COOC2H5 + H-OH Nhóm 2,5: Quan sát video thí nghiệm thủy phân este trong môi trường kiềm nêu hiện tượng và viết ptpu? GV: y/cầu hs hoàn thành 1 số PTPƯ HCOOCH3 + NaOH → CH3COOCH3 + KOH→ CH3COOC2H5 + NaOH→ Nhóm 3,6: Yêu cầu Hs liên hệ các kiến thức đã học của HC no, HC không no, HC thơm hãy viết ptpu minh họa của gốc HC? CH2=CH-COOCH3 + H2 → .. GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS: Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận 1. Thuỷ phân este: HS: Quan sát và nhận xét * Trong môi trường axit: H+ R-COO-R’+ H-OH R-COOH + R’OH Este axit ancol * HS: H+ HCOOCH3 + H-OHHCOOH + CH3OH H+ CH3COOCH3+H-OHCH3COOH+CH3OH H+ CH3COOC2H5+HOHCH3COOH+C2H5OH *Thuỷ phân trong môi trường kiềm: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’-OH HS: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH CH3 COOCH3 + KOH→CH3COOK + CH3OH CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa + C2H5OH 2. Phản ứng của gốc HC: Nếu gốc H.C không no có phản ứng cộng H2 và phản ứng trùng hợp. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức IV+ V. Điều chế- ứng dụng của este Mục tiêu: HS trình bày được : - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế Các este thường được điều chế qua sgkbằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hoá). GV: HD hs tự nghiên cứu, rút ra 1 số ứng dụng của este Điều chế: Dùng phản ứng este hoá. RCOOH+R’OH RCOOR’ + H2O Ứng dụng: (Hs tự học theo HD) 4.Củng cố: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cho hs làm bài tập + Bài 1 sgk + Bài 6 SGK - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng thảo luận: + Bài tập 1 sgk : a) S b)S c)Đ d) Đ e) S + Bài tập 6: a CTPT C3H6O2 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tìm hiểu công thức của este có mùi bạc hà? - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng thảo luận: Học bài và đọc phần “Tính chất hóa học; điều chế và ứng dụng” Ngày soạn: /09/2020 Ngày giảng: /09/2020 Tiết 3: LI PIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được : - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kĩ năng - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm B. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm ; Kĩ thuật mảnh ghép 2. Phương tiện, thiết bị: C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este ứng với CTPT là C4H8O2 3. Bài mới: Hoạt động 1(3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. - Trình bày được định nghĩa lipit Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Vào đề bằng câu hỏi phát vấn Em hày tìm điểm giống về thành phần của : Quả dừa ; củ lạc ,con lợn... Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa chất béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo là gì ta nghiên cứu bài học hôm nay GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không cực. - Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo thứ tự bàn học. + Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm chất béo (SGK trang 8) + Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất vật lý và ứng dụng của chất béo (SGK trang 8 + 11) + Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính chất hóa học (SGK trang 8+ 9) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3 dung trên HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1 (4): CTCT chung của chất béo: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) + Nhóm 2 (5) Tính chất vật lý Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. - Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Ứng dụng - Là thức ăn quan trọng của con người . . . - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể -Dùng điều chế xà phòng -Sản xuất thực phẩm + Nhóm 3 (6) Phản ứng thuỷ phân * HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. b. Phản ứng xà phòng hoá c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu1: Chất nào sau đây là chất béo: CH3COOCH3 (HCOO)2C2H4 C17H33COO)3C3H5 Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản ứng xaphong hóa C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH → C17H33COONa+ C3H8O3 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được đun đi đun lại? - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập. Ngày soạn: /09/2020 Ngày giảng: /09/2020 Tiết 4,5: LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lí thuyết về este, lipit 2. Kĩ năng: Kĩ năng giải bài tập về este 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học Hợp đồng 2. Phương tiện, thiết bị: C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chúng ta đã học lí thuyết về este và lipit. Để khắc sâu hơn kiến thức, cùng nhau ôn tập lại * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Củng cố lí thuyết về este, lipit - Kĩ năng giải bài tập về este Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới) HS: Kí biên bản hợp đồng HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua việc hoàn thành bản hợp đồng HS:Trao đổi, chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS: Báo cáo kết quả và thảo luận: HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng, chốt kiến thức * Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS làm bài tập 4 (SGK18) - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới HỢP ĐỒNG BÀI “LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO ” Họ và tên học sinh: Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung Lựa chọn ¸ P Đáp án C D Tự đánh giá Ñ @ i 1 Câu 1: Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5 Bắt buộc 2 Câu 2. Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.Este có thể có CTCT nào sau đây Bắt buộc 3 Câu 3. Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X Bắt buộc 4 Câu 4: Khi đốt cháy một este no đơn chức mạch hở thì số mol CO2 Và H2O có quan hệ như thế nào? Tự chọn 5 Câu 5. viết 1 phương trình về phản ứng thủy phân của axit trong môi trường axit khác sgk Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV Học sinh P Đã hoàn thành i Bài làm sai. < Tiến triển tốt = Khó Tự đánh giá: J Nhiệm vụ rất hay L Nhiệm vụ chán ngắt K Bình thường @ Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. Ghi chú: ¸ Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính Ñ Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Stt Nội dung Bắt buộc Đáp án 1 Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5 GIẢI Chọn B. nGlixerol = = 0,02 mol ; nMuối = 3 ´ 0,02 = 0,06 mol MMuối = = 304 R + 67 =304 R = 273 là C17H35 – Þ Vậy chất béo là (C17H35COO)3C3H5. 2 Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.Este có thể có CTCT nào sau đây v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. 3 Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g Stt Nôi dung Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 4 Khi đốt cháy một este no đơn chức mạch hở thì số mol CO2 Và H2O có quan hệ như thế nào? nCO2 = nH2O 5 A.viết 1 phương trình về phản ứng thủy phân của axit trong môi trường axit khác sgk HCOOC2H5 + H2O HCOOH +C2H5OH Ngày soạn: / /2020 Ngày giảng: / /2020 Tiết 6,7,8,9,10 CHỦ ĐỀ : CACBOHIĐRAT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của cacbohdrat - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứd. Giải thích được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. Viết được các PTHH minh họa tính chất hoá học. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học - Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_2021_ban_day_du.doc