Giáo án Hóa học Lớp 12 - Học kì 1 - Năm học 2021-2022
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-
photpho, cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 1 Ngày soạn: 15/08/2021 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ- photpho, cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thiết bị dạy học trực tuyến, dạy học bằng Google meet, phần mềm Azota, Quizizz. - Học liệu: + Phiếu học tập 2. Học sinh: - Thiết bị học trực tuyến. - Hoàn thành phiếu học tập, lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b) Tổ chức thực hiện: GV cho HS chơi quizzi: về hợp chất hữu cơ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động `1: Đại cương hóa hữu cơ a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 2 GV mời HS nhóm 1 trình bày các loại hợp chất hữu cơ đã được học. HS lắng nghe nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt kiến thức. - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. Hoạt động 2: Hidrocacbon a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: GV mời HS nhóm 2 trình bày về hidrocacbon. HS lắng nghe nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt kiến thức. HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) Đặc Điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl Tính chất hoá học - Phản ứng thế - Phản ứng cộng. - Phản ứng cộng. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế (halogen, nitro). Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 3 halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. Hoạt động 3: Ancol, phenol a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: GV mời HS nhóm 3 trình bày ancol, phenol HS lắng nghe nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt kiến thức. ANCOL - PHENOL ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL Công thức chung CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH Tính chất hoá học - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. Hoạt động 4: Andehit- Axit cacboxylic a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: GV mời HS nhóm 4 trình bày andehit- axitcacboxylic HS lắng nghe nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt kiến thức. ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CTCT CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) Tính chất hoá học - Tính oxi hoá - Tính khử - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 4 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Tổ chức thực hiện: 1. CH3COOH có tên thường là A. Axit axetic B. Axit fomic C. Axit propionic D. Axit acrilic 2. Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với nước brom? A. Axit acrylic (CH2=CH-COOH). B. Axetilen (C2H2). C. Etilen (CH2=CH2). D. Phenol (C6H5OH). 3. Kiến lửa cắn đau do có axit. Axit có trong kiến có tên là: A. Axit fomic B. Axit axetic C. Axit oxalic D. axit benzoic 4. Có một loại khí có thể kích thích quả nhanh chín, đó là khí nào? Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 5 A. Metan B. Etilen C. Axetilen D. Hidro 5. CH3CH2CH2- có tên gọi là A. isopropyl B. etyl C. propan D. propyl 5. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. 6. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng khối. D. đồng đẳng. 8. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. CH3OCH3, CH3CHO. B. C2H5OH, CH3OCH3. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6. 9. Khi đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được sản phẩm là A. đimetylete. B. đietyl ete. C. eten. D. etan. 10. Axit axetic có khả năng phản ứng với dãy chất nào sau đây? A. Na, KOH,BaSO4 B. CaO, CaCO3, CH3CHO C. NaOH, Mg, C2H5OH D. NaCl, ZnO, Cu D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 6 Ngày soạn: 20/08/2021 CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT Tiết 2: ESTE I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: - Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu. Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương tình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thiết bị dạy học trực tuyến, dạy học bằng Google meet, phần mềm Azota, Quizizz. - Học liệu: + Phiếu học tập 2. Học sinh: - Thiết bị học trực tuyến. - Hoàn thành phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 7 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + NaOH 3. CH3COOH + C2H5OH 2. HCOOH + CH3OH 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH c) Sản phẩm: 1. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2. HCOOH + CH3OH 2 4 ot H SO ⎯⎯⎯→⎯⎯⎯ . HCOOCH3 + H2O 3. CH3COOH + C2H5OH 2 4 ot H SO ⎯⎯⎯→⎯⎯⎯ CH3COOC2H5+ H2O 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH 2 4 ot H SO ⎯⎯⎯→⎯⎯⎯ + CH2=CHCOOC2H5 + H2O d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1 - Yêu cầu 1 HS chia sẻ nội dung phiếu học tập số 1 - GV: gọi HS khác nhận xét . - GV: nhận xét, bổ xung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp a) Mục tiêu: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu HS hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Khái niệm este? 2. Nhóm chức este? 3. Công thức của este đơn chức? 4. Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở? 5. Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2 6. Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận Mời 1 HS chia sẻ nội dung hoàn thiện phiếu học tập số 2: Bước 4: Kết luận, nhận định: + Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo của HS, GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động của HS. I. Khái niệm và danh pháp * Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este * Công thức của Este đơn chức: RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ l gốc hidrocac bon * Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n 2) *Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3 H-COOC2H5 * Danh pháp: RCOOR, Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at) *Đồng phân C3H6O2 * CH3COOCH3: metylaxetat H-COOC2H5: etyl fomat Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 8 + Thông qua báo cáo: Thông qua bài làm của HS, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo Hoạt động 2: Tính chất vật lý a) Mục tiêu: - HS biết được một số tínhchất vật lý của este - Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Cho HS xem hình ảnh một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật. - GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. II. Tính chất vật lí - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng Hoạt động 3: Tính chất hóa học a) Mục tiêu: - HS biết được: Este có phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong môi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng nhóm. - GV: Cho HS nhận xét chéo kết quả của bạn PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng? III. Tính chất hóa học 1. Thuỷ phân trong môi trường axit C 2 H 5 OH + CH 3 COOHCH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O H 2 SO 4 ñaëc, t 0 * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH CH 3 COONa + C 2 H 5 OH t 0 * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 9 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5 + H2O → * Đặc điểm của phản ứng: 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) CH3COOC2H5 + NaOH → * Đặc điểm của phản ứng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng a) Mục tiêu: HS biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá của một số este tiêu biểu. Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Phương pháp chung điều chế este 2. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl, trùng hợp? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. IV. Điều chế: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. RCOOH + R'OH RCOOR' + H 2 O H 2 SO 4 ñaëc, t 0 VD: CH3COOH + C2H5OH 2 4 ot H SO ⎯⎯⎯→⎯⎯⎯ CH3COOC2H5+ H2O V. Ứng dụng (Tự học có hướng dẫn) - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, ), C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. b) Tổ chức thực hiện: 1. Este no, đơn chức,mạch hở có công thức tổng quát là? A. CnH2nO2 (n ≥ 2) B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) C. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2) D. CnH2nO ( n ≥ 2) Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 10 2. Tại sao este được dùng làm phụ gia thực phẩm, chất tạo hương liệu? A. Este có mùi thơm B. Este không độc C. este không tan trong nước D. Este thơm và không độc 3. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng: A. este hóa B. hai chiều C. xà phòng hóa D. đốt cháy 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este X tạo bởi ancol đơn chức và axit cacboxylic đơn chức thu được 0,22 g CO2 và 0,9 g H2O. X có CTCT là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. C2H5COOCH3 5. Este nào có mùi chuối chín? A. metyl fomat B. etyl fomat C. isoamyl axetat D. etyl axetat 6. Phản ứng tương tác của ancol và axit hữu cơ có tên gọi là: A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng ngưng tụ C. Phản ứng este hóa D. Phản ứng kết hợp 7. Chất nào sau đây không phải là este ? A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5 C. CH3COOC2H5. D. C3H5(COOCH3)3. 8. Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC2H5 cần dùng số mol NaOH là: A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,3 mol. D. 0,1 mol. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu vẫn còn thừa, một số người giữ lại để sử dụng cho lần sau. Nhưng theo quan điểm khoa học thì không nên sử dùng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần có màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 11 Ngày soạn: 25/08/2021 Tiết 3: LIPIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: − Khái niệm và phân loại lipit. − Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. − Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. − Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. − Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. − Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. − Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. − Khái niệm và cấu tạo chất béo − Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thiết bị dạy học trực tuyến, dạy học bằng Google meet, phần mềm Azota, Quizizz. - Học liệu: + Phiếu học tập + Hình ảnh Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..video thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. 2. Học sinh: - Thiết bị học trực tuyến. - Hoàn thành phiếu học tập Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 12 b) Tổ chức thực hiện: Cho HS xem videoQuá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể| VTC14 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, sáp ong... GV hướng dẫn HS lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn hình. ❖ GV giới thiệu thành phần của chất béo. ❖ GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.❖ HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo. ❖ GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo. ❖ GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bảng tổng kết và chia sẻ sản phẩm của mình. ❖ HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, Hoạt động 2: Chất béo – Khái niệm, tính chất hóa học Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 13 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ❖ GV?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào? ❖ GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. ❖ GV? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không? Nặng hay nhẹ hơn nước? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis- CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo: R 1 COO CH 2 CH CH 2 R 2 COO R 3 COO R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) 2. Tính chất vật lí (sgk) * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Hoạt động 3: Tính chất hóa học a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ❖ GV?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được những phản ứng 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân (CH 3 [CH 2 ] 16 COO) 3 C 3 H 5 + 3H 2 O 3CH 3 [CH 2 ] 16 COOH + C 3 H 5 (OH) 3 H + , t 0 tristearin axit stearic glixerol Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 14 hoá học nào? ❖ GV chiếu thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng. ❖ GV?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ❖ HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. b. Phản ứng xà phòng hoá (CH 3 [CH 2 ] 16 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH 3CH 3 [CH 2 ] 16 COONa + C 3 H 5 (OH) 3 t 0 tristearin natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 + 3H 2 (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 (loûng) (raén) Ni 175 - 190 0 C Hoạt động 4: Ứng dụng a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ❖ GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. 4. ỨNG DỤNG (Tự học có hướng dẫn) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Tổ chức thực hiện: 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dầu thực vật ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu các gốc hiđrocacbon no. B. Muối natri hoặc kali của axit béo được ứng dụng làm xà phòng. C. Thủy phân chất béo thu được ancol đơn chức. D. Chất béo chỉ tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường. 2. Thủy phân tristearin bằng dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và muối nào sau đây? A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C15H29COONa. D. C17H33COONa. 3. Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 15 D. Benzyl axetat. 4. Khi xà phòng hóa hoàn toàn một chất béo X bằng dung dịch NaOH, thu được một sản phẩm gồm CH3[CH2]16COONa và glixerol. Chất béo X có tên là A. tristearin. B. trilinolein. C. triolein. D. tripanmitin. 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH dư, thu được a mol muối natri panmitat. Giá trị của a là A, 1 B. 2 C. 3 D. 4 6. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. tristearin. B. tristearic C. triolein. D. tripanmitin. 7. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng A. tách nước. B. hiđro hóa. C. đề hiđro hóa. D. xà phòng hóa. 8. Cho a mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46 gam glixerol, a có giá trị là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6. 9. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C16H33COO)3C3H5. C. (C6H5COO)3C3H5. D. (C2H5COO)3C3H5. 10. Khi thuỷ phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: 1. Dân gian có câu: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh” Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 16 Vì sao thịt mỡ và dưa hành thường được ăn cùng với nhau? 2. Vì sao khi thủy phân hoàn toàn dầu mỡ cần phải đun nóng với kiềm ở nhiệt độ cao, còn ở bộ máy tiêu hóa dầu mỡ thủy phân hoàn toàn ngay ở 370C? * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 17 Ngày soạn: 30/08/2021 Tiết 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngôn ngữ - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thiết bị dạy học trực tuyến, dạy học bằng Google meet, phần mềm Azota, Quizizz. - Học liệu: + Phiếu học tập 2. Học sinh: - Thiết bị học trực tuyến. - Hoàn thành phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Tổ chức thực hiện: Cho HS chơi quizzi B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lý thuyết cần nhớ về este a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: GV: Mời nhóm 1 trình bày HS: Lắng nghe, nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức Kế hoạch dạy học Hóa Học 12 Năm học 2021-2022 18 Hoạt động 2: Lý thuyết cần nhớ về chất béo a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: GV: Mời nhóm 2 trình bày
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_hoc_ki_1_nam_hoc_2021_2022.pdf