Giáo án Giáo dục hướng nghiệp Lớp 12 - Năm học 2012-2013
Tên bài: BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng
- Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng: Tìm hiểu về điện năng và ngành điện.
3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập cũng như trong nghề nghiệp
B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Sách giáo khoa, Tài liệu giảng dạy-Họa đồ nghề Điện dd.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đồ dùng học tập như bút, thước, vỡ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục hướng nghiệp Lớp 12 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01 đến 02 Ngày soạn : 2/9/2012 Ngày giảng: Tên bài: BÀI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng - Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu về điện năng và ngành điện. 3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập cũng như trong nghề nghiệp B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, Tài liệu giảng dạy-Họa đồ nghề Điện dd. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập như bút, thước, vỡ C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình,đàm thoại kết hợp phát vấn Tiết 1 NỘI DUNG-THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH B1. Ổn định tổ chức B2. Kiểm tra bài củ: B3. Nội dung bài mời: I.Vai trò của điện năng vá nghề điên dân dụng trong sản xuất và đời sống 1. Vị trí, vai trò của điện năng trong sản suất và đời sống Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống . Vì điện năng có những ưu điểm hơn so với các dạng năng lượng khác đó là: Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác . Điện năng được sản xuất tại các nhà - Máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao Kiểm tra sỉ số Nếu như không có điện năng thì sản xuất và cuộc sống sinh hoạt sẽ như thế nào ? GV: kết luận Hãy nêu thí dụ các thiết bị biến điện năng thành cơ năng , quang năng , nhiệt năng ...? Điện năng được sản xuất từ đâu ? Lớp trưởng trả lời Lắng nghe câu hỏi. trả lời Lắng nghe ghi chép Lắng nghe câu hỏi. trả lời Trả lời Quá trình sản xuất truyền tải và phân phối và điện năng dễ dàng tự động hóa và điều từ xa Trong sinh hoạt điện năng đống vai trò quan trọng. Nhờ có điện năng các thiết bị điện , điện tử mới hoạt động được. Điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển. 2. Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng: Ngành điện rất đa dạng, có thể chia thành các nhóm nghề chính sau đây : + Sản xuất truyền tải và phân phối điện + Chế tạo vật tư thiết bị điện + Đo lường , điều khiển , tự động hóa quá trình sản xuất : Là những hoạt động rất phong phú , tạo nên các hệ thống máy sản xuất , dây chuyền tự động nhằm tự động hóa quá trình sản xuất nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm + Sửa chửa các hư hỏng của của các thiết bị điện mạng điện, chửa đồng hồ do điện + Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong lỉnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất( Như lắp đặt mạng điện sản suất, lắp đặt các đồ dùng điện, bảo dưỡng vận hành sữa chửa điện..) II.Triển vọng của nghề điện dân dụng : Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa Nghề điện dân dụng phát triển gắn với tốc độ phát triển của thành thị và nông thôn. Xuất hiện nhiều thiết bị mới với tính năng ngày càng thông minh , tinh xảo . Nêu một số thí dụ về thiết bị điện được tự động hóa và điều khiển từ xa ? Hãy so sánh điện năng với các dạng năng lượng khác ? GV: So sánh năng suất lao động bằng tay với việc sử dụng máy điện ? GV: Rút ra kết luận Chuyển tiếp: Điện năng có vai trò lớn đối với đời sống và sản như vậy thì nghề điện có vai trò gì? Hãy nêu một số nghề cụ thể trong ngành điện? Nhận xét kết luận câu trả lời. Giới thiệu cho HS các nghề cụ thể đối với từng nhóm nghề . Liên hệ thực tế . Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng, phân biệt nghề điện dân dụng trong ngành điên ( Phạm vi hẹp) những nghề đó thuộc lỉnh vực nào. Triển vọng của nghề điện dân dụng hiện nay ra ? Vì sao sự phát triển của nghề điện dân dụng lại gắn liền với tốc độ đô thị hóa? GV kết luận vấn đề Lắng nghe câu hỏi. trả lời Lắng nghe rút kinh nghiệm ghi chép Suy nghĩ tìm câu trả lời Lắng nghe câu hỏi. trả lời Lắng nghe rút kinh nghiệm ghi chép Tự liên hệ thức tế đời sống Lắng nghe câu hỏi. trả lời Lắng nghe câu hỏi. trả lời Lắng nghe rút kinh nghiệm ghi chép Tiết 2 .III. Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng 1, Mục tiêu a, Kiến thức b, Về kỹ năng c, Về thái độ 2. Nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng IV. Phương pháp học tập nghế Điện dân dụng Để học tốt nghề phổ thông và nghề điện dân dụng nói riêng trong quá trình học tập cần năm vững những bước sau: 1 Hiểu rỏ mục tiêu bài học trước khi học bài mới 2. Tích cực tham gia xây dựng cách học theo cặp, nhóm 3. Chú trọng phương pháp học thực hành B4. Hệ thống củng cố bài B5. Ra bài tập về nhà Giáo viên nêu rỏ mục tiêu của môn học khi học xong môn học này học sinh phải năm rỏ nhưng kiến thức cơ bản nào phải đạt được nhưng kỷ năng chủ yếu nào? ( SGK) Nêu chương trình 105 tiết của nghề Điện dân dụng. Nếu 7 nội dung chính của môn học Tổng số tiết:105 - Lý thuyết: 34 tiết - Thực hành: 65 tiết. - Ôn tập và kiểm tra: 6 tiết. - Chương trình được biên soạn theo định hướng,dễ hiểu,thiết thực -Tính vận dụng cao, phù hợp với trình độ của học sinh -Nhắc nhở học sinh phải thực hiện tốt các quy tắc nội quy, quy định của trung tâm của xưởng thực hành Nêu các vấn đề chủ yếu để việc học đạt kết quả tốt nhất? Tại sao phải nắm rỏ mục tiêu bài học? GV giải thích kết luận Giới thiệu cách học theo hoạt động nhóm. Nêu rỏ nhiệm vụ của các nhóm khi thực hành Tại sao phải chú trọng học thực hành? Chú trọng việc học thực hành có tác dụng gì? Nghiên cứu rỏ mục tiêu, xác định rỏ những kỹ năng cần đạt sẽ mang lại lợi ít gì cho các em trong qua trình học tập? GV kết luận giải thích rỏ vấn đề. Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống . Tính ưu việt của điện năng ? Hệ thống củng cố lại bài học Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề điện dân dụng? Tìm hiểu một số nguyên nhân tai nạn điện trong thực tế. Ghi nhớ rỏ mục tiêu của môn học Lắng nghe ghi chép Chú ý lắng nghe ghi chép nội dung Nghe ghi chép suy nghĩ nghiên cứu Tìm hiểu trả lời Nghe hiểu Trả lời Hiểu vấn đề, ghi chép Nghe hiểu ghi chép Trả lời Trả lời Nghe, hiểu, ghi chép Hệ thống kiến thức trả lời câu hỏi Nghe ghi nhớ Tiết 03 đến 05 Ngày soạn :03/09/12 Ngày giảng: Bài 2 Tên bài: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng. 2. Kỹ năng: Thực hiện đúng những biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng 3.Thái độ: Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành. Học sinh phải nghiêm túc trong học tập cũng như trong nghề nghiệp Thực hiện công việc cận thận, khoa học và nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu điện dân dung, sách giáo khoa- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học. Dụng cụ, thiết bị bảo vệ an toàn, Bút thử điện, Một số dung cụ, thiết bị điện 2. Chuẩn bị của học sinh: bút , sách vở, tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện trên thực tế. C. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại kết hợp phát vấn. Dùng trực quan kết hợp hiểu biết của học sinh để kết luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 3 NỘI DUNG- THƠI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ B1. Ổn định tổ chức (2’) B2. Kiểm tra bài củ (3’ ) Kiểm tra sỉ số Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống . Tính ưu việt của điện năng ? Trình bày một số phương pháp học hợp lý để có kết quả học tập tốt nhất Nhận xét, cho điểm Chuyển tiếp: trong điều kiện lao động cụ thể bao giờ cũng xuất hiện nhiều nguy cơ gây tai nạn và bệnh cho người lao động do do vậy việc đảm bảo an toàn là hết sức cần thiết nhưng để bảo bao an toàn cho người lao động Lớp trưởng trả lời Lặng nghe câu hỏi trả lời Lắng nghe rút kinh nghiệm lắng nghe B3. Nội dung bài mới: I.Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng.(40 phút) 1 Tai nạn điện(25 phút ) Tai nạn điện thường do một số nguyên nhân sau: - Không cắt điện trước khi sửa chửa đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch. - Người làm vô ý chạm phải các vật mang điện - Do các thiết bị điện bị hư hỏng cách điện - Vi phạm khoảng cách an toàn lưới diện - Đến gần khu vực lưới điện bị dứt. 2. Các nguyên nhân khác(15 phút) Do làm việc ở trên cao, và do sử dụng các thiết bị cơ khí cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Và làm sao để đạt hiệu quả nhất? Em hãy nêu một số nguyên nhân tai nạn điện trong thực tế mà em biết? Nêu và giải thích từng nguyên nhân cụ thế , Dùng tranh vẽ giới thiệu một số trường hợp tai nạm điên do chạm vào vật mang điện . GV: Khuyến cáo HS lưu ý sự nguy hiểm của điện cao áp Lấy ví dụ các nguyên nhân gây tai nạn có thể xảy ra như bất cẩn trong quá trình sửa chửa đường dây, do hàn nối nối.... Em hãy nêu các nguyên nhân khác dẫn đến tai nạn điện? Lắng nghe tìm hiểu tự đặt tình huống Nêu một số ví dụ cụ thể trong thực tế. Nhìn tranh vẽ nghe hiểu nội dung. Nghiên cứu tìm thêm ví dụ cụ thể Trả lời Tiết 4 NỘI DUNG- THƠI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ II.Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng 1. Biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện.( 45 phút) Đảm bảo cách điện tốt cho các thiết bị điện - Sử dụng điện áp thấp máy biến áp cách li. - Sử dung các biển báo nguy hiểm. Sử dụng các phương tiện phòng họ an toàn. Chuyển tiếp: Với nhưng nguyên nhân gây tai nạn điện như thế thì ta phải phòng tránh nó như thế nào? Cho học sinh hoạt động nhóm Từ thực tế em hãy nêu một và các phòng tránh tai nạn điện? Nêu rỏ các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện và giải thích rỏ từng nguyên nhân. Lắng nghe tìm hiểu tự đặt tình huống Các nhóm tìm các phương án, biện pháp phòng tránh tai nạn điện. Nhận xét các nhóm nắm rỏ nguyên nhân. Tiết 5 2. Thực hiện an toàn lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất.(35 phút) a. Phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động.(10 phút) b. Mặc áo quần và sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc (10 phút) c. Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động.(10 phút) 3.Nối đất bảo vệ : * Cách thực hiện : Dùng dây dẫn thật tốt, một đầu bắt vào bulông thật chặt đầu kia hàn vào cọc nối đất; cọc nối đất có đường kính 30mm, dày4mm, dài2-3m, chôn xuống đất khoảng 0,5 - 1m. * Tác dụng bảo vệ: khi vỏ thiết bị có điện người sờ tay vào, dòng điện sẽ theo 2 đường truyền xuống đất : qua tay người và qua dây nối đất. Vì điện trở người rất lớn so với điện trở dây nối đất nên dòng điện qua người rất nhỏ không gây nguy hiểm B4. Hệ thống củng cố bài ( 7’) B5. nhắc nhở( 3’) Để đảm bảo an toàn lao đông cho phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất cần tuân thủ nhưng nguyên tắc nào? GV nhận xét giải thích, kết luận Dụng cụ bảo hộ có những gì? Nêu các dụng cụ bảo hộ Nêu các nguyên tắc an toàn lao động Lưu ý học sinh phải đảm bảo tuân thủ đầy đủ chính xác các nguyên tắc đó và chỉ được sử dụng điện khi đã có sự cho phép của giáo viên Giới thiệu tranh vẽ cách nối đất bảo vệ và giải thích Giải thích rỏ nối đất bảo vệ Nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi xảy ra hiện tượng chạm vỏ. Lấy ví dụ một số thiết bị điện có nối đất bảo vệ? Có mấy nguyên nhân gây ra tai nạn điện ? Các quy tắc an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt là gì ? Học bài củ, nắm vững nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp phòng tránh các nguyên tắc của phòng sản xuất hoặc thực hành. Lắng nghe suy nghĩ tìm hướng giải quyết Trả lời Lắng nghe, ghi chép Trả lời Quan sát Nghe hiểu, ghi chép. Trả lời Quan sát tìm hiểu Lắng nghe, hiểu và ghi chép Lấy ví dụ Hệ thống lại bài, trả lời. Chú ý lắng nghe , ghi chép Tiết 06 Ngày soạn : 10/09/12 Ngày giảng: Chương1: ĐO LƯỜNG ĐIỆN Bài 3: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. Nắm được cấu tạo chung, công dụng, phân loại của dụng cụ đo lường điện 2. Kỹ năng: Phân biệt rỏ các dụng cụ đo lường và công dụng của chúng 3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập cũng như trong nghề nghiệp Thực hiện công việc cận thận, khoa học và nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu điện dân dung, sách giáo khoa- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học. Dụng cụ đo điện áp (vôn kế ) đo dòng điện (ampe kế) đo công suất( oát kết ) đo điện năng ( công tơ điện ) 2. Chuẩn bị của học sinh: Bút , sách vở, tài liệu sách giáo khoa C. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại kết hợp phát vấn. Dùng trực quan kết hợp hiểu biết của học sinh để kết luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 6 NỘI DUNG- THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ B1. Ổn định tổ chức B2. Kiểm tra bài củ: B3. Nội dung bài mới: I Vai trò quan trọng của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng 1. Nhờ dụng cụ đo lường có thể xác định được trị số của Kiểm tra sỉ số ổn định lớp Em hãy nêu nguyên nhân gây tai nạn điên và một số biện pháp phòng tránh tai nạn điện trong lao động nghề điện dân dụng? Nhận xét cho điểm Chuyển tiếp: Trong nghề điện các dụng cụ đo điện được sử dụng rất phổ biến mỗi dụng cụ đó co một dặt tính riêng vì thế để sử dụng đúng và tránh các sai lầm đáng tiếc xảy ra cần nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặt tính của các dụng cụ đó Lấy ví dụ đo điện áp của mạng điện 220V vôn kế chỉ 210V điều này Trả lời Nghe câu hỏi trả lời Nghe hiểu suy nghĩ để giải thích Phân tích ví dụ trả lời câu các đại lượng điện trong mạch điện 2. Nhờ dụng cụ đo có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị và mạch điện 3. Xác định được các thông số kỷ thuật của các thiết bị điện II. Phân loại các dụng cụ đo lường điện 1 Theo đại lượng cần đo A Dụng cụ đo dòng điện: ampe kế. ký hiệu V Dụng cụ đo điện áp: Vôn kế. ký hiệu W Dụng cụ đo công suất: Oát kế Ký hiệu KWh Dụng cụ đo điện năng: Công tơ điện. Ký hiệu 2. Theo nguyên lý làm việc Dụng cụ đo kiểu điện từ . Ký hiệu Dụng cụ đo kiểu từ điện Ký hiệu: Dụng cụ đo kiểu điện động Ký hiệu: Dụng cụ đo kiểu cảm ứng Ký hiệu II. Cấp chính xác Cấp chính xác cho ta biết sai số trong qua trình đo là bao nhiêu ? IV.Cấu tạo chung của các dụng cụ đo lường Một dụng cụ đo lường gồm 2 bộ phận chính 1.cơ cấu đo - Phần Quay - Phần tỉnh 2. Mạch đo B4. Hệ thống củng cố bài. B5. Nhắc nhở chứng tỏ mạng điện bị giảm áp Từ ví dụ trên em hãy cho biết vai trò của các dụng cụ do Từ đó để làm nổi bật vai trò của các dụng cụ đo Lấy ví dụ : Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của 2 cực ấm điện xác định được điện trỏ bằng vô cùng chứng tỏ dây nối bị đứt hoặc điện trở bị hỏng Hoặc dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của một cực động cơ của tủ lạnh điện trở bằng 0 chứng tỏ dây quấn động cơ bị chạm mát Từ ví dụ trên em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ đo? Kết luận Giải thích nhờ có các dụng cụ đo để xác định chính xác các thông số kỹ thuật để đánh giá được chất lượng sản phẩm Dùng tranh vẽ và các thiết bị trực quan giới thiệu cho học sinh các dụng cụ đo giải thích các ký hiệu của các dụng cụ đo. Dùng tranh vẽ và các thiết bị trực quan giới thiệu cho học sinh các dụng cụ đo giải thích các ký hiệu của các dụng cụ đo. Trong quá trình đo bao giờ cũng có sai số vì trong quá trình đo dụng cụ đo tiêu thụ một phần điện năng làm cho giá trị thực và giá trị cần đo chênh lệch nhau. Ví dụ: Vôn kế có thang đo là 400V cấp chính xác la 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: 400 x 1 100 Dùng tranh vẽ giải thích các bộ phận và công dụng của chúng Giói thiệu trên dụng cụ đo cho học sinh quan sát Giáo viên giải thích các bộ phận cụ thể của mạch đo và công dụng của chúng Nối đúng các mục của A và B cho câu có nghĩa: A B Đo công suất Dùng ampe kế Đo điện áp Dùng công tơ điện Đo dòng điện Dùng vôn kế Đo điện năng Dùng oát kế hãy nêu cấu tạo của dụng cụ đo? Về nhà trả lời các câu hỏi SGK. Ôn tập kỹ cấu tạo, công dụng của các dụng cụ đo để bài sau học tốt bài thực hành.. hỏi Nghiêm cứu ví dụ Trả lời Nghe ghi chép Nghe hiểu ghi chép Quan sát biết các nhận biết và ghi chép Quan sát biết các nhận biết và ghi chép HIểu rỏ cấp chính xác là gi vì sao người ta phải đưa ra giá trị cấp chính xác Tìm hiểu ví dụ Quan sát tranh hiểu cấu tạo vẽ hình ghi chép Quan sát hiểu công dụng của các bộ phận ghi chép. Nghe ghi chép. Tiết 7 đến 9 Ngày soạn : Ngày giảng: Bài 4 THỰC HÀNH: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được cách đo, nguyên tắc đo dòng điện vá do điện áp. 2. Kỹ năng: Đo được dòng điện bằng ampe kế xoay chiều Đo được điện áp bằng vôn kế xoay chiều 3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu điện dân dung, sách giáo khoa- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học. Dụng cụ: Vôn kế, ampe kế kiểu điện từ. bóng đèn, công tắc. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bút , sách vở, tài liệu sách giáo khoa C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình có minh họa kết hợp với làm mẫu D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ngày Giảng Lớp Sỉ số Vắng Ngày Giảng Lớp Sỉ số Vắng 11D4 11D8 11D5 11D7 Tiết 7 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ A.Giai đoạn hướng dẫn ban đầu. B1 Tổ chức ổn định lớp. B2. Tích cực hóa tri thức B3. Nội dung thực hành. 1. Chuẩn bị dụng cụ. a. Dụng cụ đo: - Am pe kế và vôn kế kiểu điện từ. Vôn kế có thang đo là 300V, ampe kế có thang đo là 1A. b. Thiết bị 3 bóng đèn 75W và 1 công tắc 2. Quy trình thực hành 2.1. Đo dòng điện xoay chiều a. Nghiên cứu sơ đồ. (SGK) b. Trình tự tiến hành. B1. Nối dây theo sơ đồ (SGK) Đống khóa K1 ghi chỉ số Cắt khóa K1 B2. Tháo bớt 1 bóng đèn Đống khóa K ghi chỉ số Cắt khóa K1 B3.Tháo thêm một bóng Đóng khóa K1 ghi chỉ số Cắt khóa K1 2.2 Đo điện áp xoay chiều a. Nguyên cứu sơ đồ (SGK) b. Trình tự tiến hành. B1 Nối dây theo sơ đồ Đống khóa K2 ghi chỉ số Cắt khóa K2 B2 Cắt khóa K2 nối dây theo sơ đồ Đóng khóa K2 ghi chỉ số Cắt khóa K2 B4 Hệ thống cũng cố bài B5. Phân công vị trí thực hành Kiểm tra sỉ số, kiểm tra phòng thực hành Để đo dòng điện và điện áp người ta dùng thiết bị đo gì? Nhận xét cho điểm Giới thiệu dụng cụ đo của cho học sinh quan sát. Lưu ý phải kiểm tra dụng cụ trước khi thực hành Giáo viên treo sơ đồ hướng dẫn cách đo lưu ý chọn thang đo phù hợp với các thiết bị điện cần đo Ví dụ có 3 bóng đèn 60W thì công xuất sẽ là 3 x 60 = 180W do đó dòng điện là I= = = 0.87A nên chọn ampe kế có thang đo là 1A. Vẽ sơ đồ giải thích ký hiệu nêu nguyên lý làm việc của sơ đồ Làm mẫu cách nối dây từng thiết bị cụ thể. Gọi học sinh lên làm mẫu đo khi đã tháo một bóng đèn Hướng dẫn HS ghi số liệu đo được theo bảng 4-1 SGK Giáo viên giới thiệu sơ đồ cách mắc của từng bộ phận trong mạch đo. Tại sao lại khi đo điện áp vôn kế lại được mắc song song với mạch đo? Nhận xét giải thích Lưu ý học sinh phải chọn thang đo thích hợp với nguồn điện áp cần đo và lấy ví dụ minh họa Làm mẫu từng bước tiến hành đo gọi học sinh lên đọc chỉ số đo được Gọi học sinh lên đo và đọc chỉ số đo được. Tương tự cho gọi học sinh làm mẫu cho học sinh làm mẫu các bước còn lại Nhận xét hướng dẫn học sinh thực hiện đo Hướng dẫn HS ghi số liệu đo được theo bảng 4-2 SGK Hệ thống lại toàn bộ quá trình thực hành Nhắc lại toàn bộ quy trình thực hành Lớp 30 HS chia làm 10 nhóm về vị trí thực hành Báo cáo sỉ số Trả lời Rút kinh nghiệm Quan sát ghi chép, chú ý kiểm tra Quan sát sơ đồ hiểu cách đo tính toán chọn thang đo phù hợp với thiết bị cần đo. Quan sát hiểu, vẽ hình tìm hiểu nguyên lý Quan sát Một học sinh làm mẫu số còn lại quan sát ghi nhớ Ghi kết quả Quan sát ghi chép Trả lời Quan sát sơ đồ hiểu, và vẽ sơ đồ Rút kinh nghiệm Quan sát rút kinh nghiệm tìm hiểu ví dụ Quan sát hiểu các bước tiến hành đo. Một học sinh làm mẫu số còn lại quan sát Nghe ghi chép Hệ thống lại toàn bộ các bước thực hành Tiết 8-9 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ B Giai đoạn hướng dẫn thường xuyên C. Giai đoạn hướng dẫn kết thúc Hướng dẫn học sinh tự thực hành giáo viên quan sát chỉ can thiệp vào việc thực hành khi có sự cố xảy ra Lưu ý: khi lắp đặt xong chỉ được cập nguồn khi có sự cho phép của giáo viên Thu phiếu kết quả thực hành Nhận xét kết quả thực hành Kiểm tra dụng cụ thiết bị thực hành Dăn đò: học kỹ bài củ để bài sau tiến hành thực hành đo công suất Các nhóm về vị trí thực hành như đã phân công Học sinh làm thực hành theo nhóm ghi kết quả ra phiếu Lắng nghe rút kinh nghiêm thu dọn vệ sinh nhà xưởng . Tiết 10 đến 12 Ngày soạn : Ngày giảng: Bài 5 THỰC HÀNH: ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được cách đo, nguyên tắc đo công suất Biết được cách kiểm tra và hiệu chỉnh công tơ điện 2. Kỹ năng: Đo được công suất gián tiếp qua điện áp và dòng điện Đo được công suất trực tiếp bằng oát kế. Kiểm tra và hiệu chỉnh được công tơ điện 3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu điện dân dụng, sách giáo khoa- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học. Dụng cụ: Vôn kế, ampe kế kiểu điện từ, oát kế, công tơ điện một pha bóng đèn, công tắc. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bút , sách vở, tài liệu sách giáo khoa C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, làm mẫu, luyện tập thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 10 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ A.GIAI ĐOẠN HƯỚNG DẪN BAN DẦU. B1 Tổ chức ổn định lớp. B2. Tích cực hóa tri thức. B3. Nội dung thực hành. 1. Chuẩn bị dụng cụ. a. Dụng cụ - Am pe kế và vôn kế kiểu điện từ. Vôn kế có thang đo là 300V, ampe kế có thang đo là 1A. oát kế, công tơ điện - Kìm, tua vít, bút thử điện , dây dẫn. b. Thiết bị 3 bóng đèn 75W và 1 công tắc, đồng hồ bấm dây. 2. Quy trình thực hành 2.1 Đo công suất a. Phương pháp đo gián tiếp Đo gián tiếp qua vôn kế và ampe kế. B1.Nối dây theo sơ đồ (sgk) đống khóa K đọc giá trị của vôn kế và ampe kế. tính P=U.I cắt khóa K B2. Tháo một bóng đèn tiến hành đo tương tự B3. Tháo 2 bóng đèn và tiếp tục đo. b. Đo trực tiếp công suất bằng oát kế. Mắc mạch điện như hình vẽ sgk B1. Đống khóa K đọc giá trị đo được trên oát kế. B2. Cắt khóa K tháo bớt 1 bóng, đống khóa K đọc giá trị của oát kế B3. cắt khóa K tháo tiếp một bóng tiên hành đo tương tự 2. Đo điện năng a. Kiểm tra công tơ điện - Đọc và giải thích ký hiệu trên công tơ điện - Nối mạch theo sơ đồ SGK - Kiểm tra hiện tượng tự quay của động cơ - Kiểm tra hằng số công tơ + Đống khóa K đo dòng điện và điện áp + Đếm vòng quay của công tơ trong thời gian t. + Tính hằng số của công tơ theo bảng 5-3 trang 28 sgk b. Đo điện năng tiêu thụ B1 Nối mạch điện theo hình vẽ B2. Đo điện năng tiêu thụ của mạch - Đọc và ghi chỉ số trước khi đo - Quan sát hiện trạng làm việc của công tơ - Ghi chỉ số của công tơ khi đo 30 phút - tính điện năng tiêu thụ của tải c. Tính điện năng tiêu thụ B4. Củng cố bài B5. Phân công vị trí thực tập. Kiểm tra sỉ số, kiểm tra phòng thực hành Để đo công suất ta sử dụng dụng cụ đo gì? Để biết lượng điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian ta dùng dụng cụ đo gì? Nhận xét cho điểm Chuyển tiếp: Để đo công suất người ta dùng oát kế để biết lượng điện năng đã tiêu thụ người ta sử dụng công tơ điện vậy làm thế nào để đo được công suất và điện năng tiêu thụ và ngoài cách đo trên có cách đo nào khác nửa? Giới thiệu dụng cụ đo của cho học sinh quan sát. Lưu ý phải kiểm tra dụng cụ, thiết bị trước khi thực hành Em hãy xác định công thức tính công suất? Từ công thức tính công suất em hãy trình bày cách đo công suất gián tiếp? Làm mẫu cách nối dây theo sơ đồ và đọc chỉ số đo được. Gọi học sinh lên hướng dẫn làm mẫu các bước tiếp theo. Hướng dẫn HS ghi số liệu đo được theo bảng 5-1 SGK Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về oát kế Vẽ hình giới thiệu thiết bị có trên hình vẽ, và nguyên lý hoạt động của sơ đồ. Lưu ý: Oát kế điện động có cực tính nghĩa là chiều quay của phần động phụ thuộc và cực tính của cuộc dòng điện và điện áp nếu oát kế quay thuận là nối đúng cực tính cong quay ngược thì cần phải đảo dầu cuộc dây dòng điện và điện áp Làm mẫu cách nối dây và tiến hành đo. Hướng dẫn mời học sinh lên tiến hành đo Quan sát hướng dẫn Lưu ý: Giống oát kết công tơ điện cũng có cực tính nếu dĩa nhôm quay ngược thì chứng tỏ cực tính bị nó sai cần tráo lại một trong hai cuộc dây. Hướng dẫn HS kiểm tra hiện tượng tự quay của công tơ giải thích các ký hiệu có trên mặt của công tơ. Tại sao K mở I=0 mà đồng hồ vẫn tự quay? Hướng dẫn cách kiểm tra hằng số công tơ và tính toán kết quả Hướng dẫn nối mạch thực hành để đo dòng điện và điện áp Dùng đồng hồ để bấm thời gian quay của dĩa từ số vòng quay của đĩa sẽ tính được hằng số công tơ theo bảng 5-3. Đánh giá kết quả tính toán và kết quả ghi trên mặt đồng hồ Làm mẫu các bước tiến hành đo, giải thích Ghi số liệu đo được Tính điện năng tiêu thụ của tháng 9 biết số chỉ của công tơ ngày 1.9 là 345 kwh và chỉ số của công tơ ngày 11.10 là 456 kwh Hướng dẫn cách tính Hệ thống lại các bước tiến hành đo công suất và lượng điện năng tiêu thụ. Các nhóm như đã phân công về vị trí thực tập Báo cáo sỉ số Trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm Hiểu tìm cách đo Quan sát các dụng cụ cần cho bài thực hành Trả lời Nghiên cứu công thức trả lời. Quan sát ghi số liệu Làm mẫu Quan sát, hiểu và vẽ hình. Nghe hiểu Chú ý hiểu để mắc nối Quan sát định hình cách đo. 1 học sinh làm mẫu số còn lại chú ý quan sát. Quan sát hiểu Suy nghĩ trả lời Quan sát cách kiểm tra Ghi chép, hiểu các bước chuẩn bị thực hành Quan sát đánh giá kết quả Quan sát đọc kết quả Suy nghĩ tìm cách xác định Quan sát hiểu, tính toán Hệ thống lại bài Các nhóm đã phân công về vị trí chuẩn bị thực hành Tiết 11-12 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ B. GIAI ĐOẠN HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước giáo viên phát vật liệu cho HS thực hành thực thực hiện đo công suất và đo điện năng. C. GIAI ĐOẠN HƯỚNG DÂN KẾT THÚC 1) Đánh giá kết quả thực hành: 2) Vệ sinh dọn dẹp dụng cụ : Cho HS thu dọn dụng cụ Vệ sinh phòng học 3. Nhắc nhở: Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng Hướng dẫn học sinh thực hành + GV quan sát uốn nắn sữa chữa các thao tác cũng như yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS, hướng dẫn học sinh đọc chỉ số trên đồng hồ Hết thời gian , GV thu thiếu kết quả thực hành, đánh giá và cho điểm Căn cứ vào các tiêu chí của bài thực hành giáo viên nhận xét buổi thực hành, nêu những động tác HS đã thực hiện tốt cũng như những động tác chưa làm được cần bổ khuyết . Lưu ý phải kiểm tra dụng cụ trước khi trả lại Nhắc nhở chuẩn bị cho bài thực hành sau + HS tiến hành thực hành Ghi kết quả đo vào phiếu đánh giá kết quả thực hành Nghe, rút kinh nghiệm Thu dọn kiểm tra dụng cụ Dọn vệ sinh nhà xưởng Ghi chép Tiết 13 đến 15 Ngày soạn: Ngày giảng Bài 6 THỰC HÀNH: SỬ DỤNG VẠN NĂNG KẾ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được cách đo, đo được điện trở bằng vạn năng kế. Biết được cách kiểm tra phát hiện hư hỏng bằng vạn năng kế. 2. Kỹ năng: Đo được điện trở nhanh chính xác. Phát hiện nhanh chính xác các hư hỏng của mạch điện. 3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập. Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu điện dân dụng, sách giáo khoa- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học. Dụng cụ: Đồng hồ vạn năng. mạch điện, một số điện trở nối thành mạch, thiết bị điện mạch điện hư hỏng 2. Chuẩn bị của học sinh: Bút , sách vở, tài liệu sách giáo khoa, thiết bị điện hỏng C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình có minh họa kết hợp với làm mẫu D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 13 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ A.GIAI ĐOẠN HƯỚNG DẪN BAN DẦU. B1 Tổ chức ổn định lớp B2. Tích cực hóa tri thức B3. Nội dung thực hành. 1. Quy trình thực hành 2.1 Sử dụng vạn năng kế để đo điện trở. B1: Tìm hiểu về vạn năng kế B2: Tìm hiểu về mạch điện trở cần đo B3: Hiệu chỉnh về 0 của vạn năng kế Chập 2 que đo kim chỉ về 0 nếu chua về 0 thì dùng nút vặn để điều chỉnh lại. B4: Đo điện trở 2.2. Sử dụng vạn năng kế để xác định bộ phận hư hỏng trong mạch điện a. Phát hiện mạch bị đứt dây b. Phát hiện mạch bị ngắn mạch B4. Củng cố bài: B5. Phân công vị trí thực tập) Kiểm tra sỉ số, kiểm tra phòng thực hành Chuyển tiếp: Trong quá trình sử dụng các thiết bị điện có rất nhiều hư hỏng xảy ra vậy làm thế nào để phát hiện được các hư hỏng này một cách nhanh chống và chính xác Giới thiệu vạn năng kế cấu tạo bên ngoài của đồng hồ và các nút điều chỉnh, hai que đo của đồng hồ, lưu ý các thang đo. Lưu ý chỉ được đo điện trở khi mạch hoàn toàn được cắt ra khỏi nguồn Cho học sinh quan sát mạch giới thiệu các phần tử có trong mạch, cách lắp nối Tại sao khi ta chập 2 que đo kim lại có thể chỉ về 0, nhưng có nhưng trường hợp chỉ không đúng điểm 0 ? Nhận xét kết luận Giải thích: Kim không chỉ đúng 0 vì mỗi lần đo pin của đồng hồ giảm dần theo thời gian. Khi đo bắt đầu từ thang đo lớn nhất rồi giảm dần cho đến khi nhận được kết quả thích hợp. Tiến hành làm mẫu đo một linh kiện Gọi học sinh đo các linh kiện mẫu Hướng dẫn: Thang đo X1 kết quả đo là chỉ số ở mặt đồng hồ đo nếu thang đo X10 thì kết quả đo được phải nhân 10 tương tự ở thang đo X100 và X1K..... Ghi kết quả đo ra bảng Làm thế nào để phát hiện mạch bị dứt đây? Cho học sinh quan sát mạch thực hành giải thích cách xác định mạch bị đứt dây. Dùng đồng hồ đo cách điểm của mạch nếu ở vị trị kim đồng hồ chỉ vị trí R= ¥ chứng tỏ mạch bị dứt Đo minh họa Lưu ý: Để phát hiện chính xác mạch bị hư hỏng cần tách các bộ phận nối song song Hiện tượng ngắn mạch là gì? Khi bị ngắn mạch thì điện trở sẻ là bao nhiêu? Vì sao? Làm mẫu kiểm tra ngắn mạch tại thiết bị điện đã chuẩn bị. Hệ thống lại công việc chính cần làm cho bài thực hành hướng dẫn viết báo cáo kết quả thực hành Các tổ như đã phân công về vị trí thực hành Báo cáo sỉ số Suy nghĩ tìm câu trả lời Quan sát tìm hiểu về vạn năng kế Qu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_huong_nghiep_lop_12_nam_hoc_2012_2013.doc