Giáo án Giải tích Lớp 12 - Chương IV: Số phức - Bài 3: Phép chia số phức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm số phức nghịch đảo, phép chia số phức
- Hiểu cách thực hiện phép chia các số phức được thực hiện như thế nào?
- Bài toán tính tổng và tích của hai số phức liên hợp.
- Biết thực hiện các phép tính trong một biểu thức chứa các số phức
- Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể.
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống, trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm, có thái độ tôn trọng, lắng nghe và có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ bài học
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học
Trường: .. Tổ: TOÁN Ngày soạn: ../ ../2021 Tiết: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy đầu tiên: .. CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC BÀI 3: PHÉP CHIA SỐ PHỨC Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12 Thời gian thực hiện: ....... tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm số phức nghịch đảo, phép chia số phức - Hiểu cách thực hiện phép chia các số phức được thực hiện như thế nào? - Bài toán tính tổng và tích của hai số phức liên hợp. - Biết thực hiện các phép tính trong một biểu thức chứa các số phức - Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. 2. Năng lực - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự quản lý: làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống, trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm, có thái độ tôn trọng, lắng nghe và có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ bài học - Năng lực ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học 3.Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ, tự giác, tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên - Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, có tinh thần hợp tác xây dựng cao - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kiến thức về phép chia số phức - Máy chiếu - Bảng phụ, bút viết bảng - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức phép nhân, phép cộng hai số phức. Đặc biệt hai số phức liên hợp để giới thiệu bài mới b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan đến bài học đã biết H1: Cho số phức . Tính và . H2: Cho số phức . Tính và . c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS L1: L2: d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi *) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập *) Báo cáo thảo luận: - GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày câu trả lời của mình ( rút ra nhận xét trong từng trường hợp) - Các học sinh khác làm vào giấy nháp, nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận xét và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI NỘI DUNG 1: Tổng và tích của hai số phức liên hợp a) Mục tiêu: Học sinh nắm chắc cách tính tổng và tích của hai số phức liên hợp. b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm ví dụ cụ thể. Từ đó cho nhận xét trong trường hợp tổng quát. H1: Ví dụ 1: Cho . Hãy tính và . Nêu nhận xét. H2: Bài toán: Cho . Hãy tính và . H3: Ví dụ 2: Cho Khi đó và lần lượt là: và . B. và . C. -6 và 34. D. 10 và 34. c) Sản phẩm: 1. Tổng và tích của hai số phức liên hợp. Ví dụ 1: Cho Ta có: Tổng quát: Cho số phức . Ta có: * Tổng của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng hai lần phần thực của số phức đó. * Tích của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng bình phương môđun của số phức đó. Ví dụ 2: Cho Ta có và Do đó chọn C. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Từ hoạt động kiểm tra bài cũ ( làm ví dụ 1), giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán kết quả trong trường hợp tổng quát. HS: Thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện HS: Thực hiện theo cá nhân. GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ. Báo cáo thảo luận Giáo viên chỉ định một học sinh trả lời Gọi HS khác nhận xét. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Cho số phức . Ta có a) b) Vậy tổng và tích của hai số phức liên hợp là một số thực. NỘI DUNG 2: Phép chia hai số phức. a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách chia số phức. b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm ví dụ từ đó dẫn dắt đến định nghĩa phép chia số phức, Áp dụng định nghĩa để làm ví dụ. H1: Ví dụ 1: Tìm số phức thỏa mãn: H2: Tổng quát: Tìm số phức thỏa mãn: H3: Ví dụ 2: Thực hiện phép chia a) b) H4: Ví dụ 3: Tìm nghịch đảo của số phức biết: a) b) H5: Ví dụ 4: Giải phương trình c) Sản phẩm: 2. Phép chia số phức. Ví dụ 1: Tìm số phức thỏa mãn: Cách 1: Gọi Vậy Cách 2: Nhân cả hai vế của (1) với số phức liên hợp của ta được: . Định nghĩa: Chia số phức cho số phức khác 0 là tìm số phức sao cho . Số phức gọi là thương của phép chia cho . Kí hiệu là: Cách tính Theo định nghĩa phép chia số phức ta có: Nhân cả hai vế với số phức liên hợp của ta được: Chú ý: Để tính thương ta nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu. H3: Ví dụ 2: Thực hiện phép chia a) b) Lời giải a/ b) H4: Ví dụ 3: Tìm nghịch đảo của số phức biết: a) b) Lời giải a) b) H5: Ví dụ 4: Giải phương trình Lời giải d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1, Từ đó giáo viên khẳng định việc đi tìm số z thỏa mãn yêu cầu chính là đi thực hiện phép chia số phức. Từ đó dẫn dắt HS đến định nghĩa phép chia số phức Yêu cầu Hs làm ví dụ áp dụng. HS: Thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao Thực hiện HS: Trao đổi cặp đôi thực hiện ví dụ 1 Hoạt đọng nhóm thực hiện các ví dụ tiếp theo. GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn Báo cáo thảo luận Ví dụ 1 GV gọi 1 HS lên bảng, sau đó gọi nhận xét và chốt Các nhiệm vụ còn lại gọi báo cáo chéo, theo dõi và phản biện... Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức . 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (CHƯA CẬP NHẬT ĐƯỢC SẼ GỬI SAU A)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giai_tich_lop_12_chuong_iv_so_phuc_bai_3_phep_chia_s.doc