Giáo án dạy thêm Hóa học Lớp 12 - Phạm Minh Hải
1.8. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần :
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
B. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5 .
D. CH3COOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
1.9. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự :
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1).
C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1).
c) Tính chất hóa học
1.10. Phản ứng tương tác của rượu tạo thành este được gọi là:
A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ
C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp
1.11. Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:
A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá
C. krackinh D. sự lên men.
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm ? Este là gì? Đặc điểm cấu tạo R - COO – R’.Công thức chung este no, đơn chức CnH2nO2 (n≥1). ? Lipit là gì? Chất béo là gi? 2. Tính chất hóa học ? Phản ứng thủy phân, xúc tác axit : H2SO4, t0 RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH ? Phản ứng xà phòng hóa : t0 RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH t0 (R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3 Ni, t0 ? Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng : (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3H2 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. BÀI TẬP 1. Este a) Đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) 1.1. Este no, đơn chức, mạch hở có côngthức phân tử chung là A. CnH2nO , n ≥ 2. B. CnH2nO2 , n ≥ 2. C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . D. CnH2n+2O , n ≥2. 1.2. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. 1.3. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. 1.4. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. 1.5. Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,55. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 . B. CH2O2. C. C3H6O2 . D. C4H8O2. 1.6. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2.. 1.7. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo : A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH b) Tính chất vật lí 1.8. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần : A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5 . D. CH3COOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3COOH. 1.9. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1). c) Tính chất hóa học 1.10. Phản ứng tương tác của rượu tạo thành este được gọi là: A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp 1.11. Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là: A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. krackinh D. sự lên men. 1.12. Khi đun X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y, C2H6O và Z, C2H3NaO2. Tên của X là A. axit butanoic. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl propionat. 1.13. Đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam chất hữu cơ đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,60 gam nước. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. 1.14. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COCH2CH2OH. C. HOCH2CH2CH2CHO. D. HCOOC3H7. 1.15. Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOH. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO. 1.16. Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X. C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y. D. X và Y là hai este đồng phân của nhau. 1.17. Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3 1.18. Một este có công thức phân tử là C3H6O2 , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là : A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 1.19. Khi thuỷ phân este vinylaxetat trong môi trường axit thu được A. axit axetic và rượu vinylic B. axit axetic và andehit axetic C. axit axetic và rượu etylic D. axit axetat và rượu vinylic 1.20. Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là: A. CH3 - COO - CH = CH2 B. H - COO - CH2 - CH = CH2 C. H - COO - CH = CH - CH3 D. CH2 = CH – COO - CH3 1.21. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là A. CH3COOC2H5 C. (CH3COO)3C3H5 B. (CH3COO)2C2H4 D. C3H5(COO-CH3)3 1.22. Tỷ khối của một este so với hidro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,P). Công thức câu tạo thu gọn của este là A. H-COO-CH3 C. CH3COO-C2H5 B. CH3COO-CH3 D. C2H5COO-CH3 1.23. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3 B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3 C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3 D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3 1.24. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COO-CH3 B. CH3COO-C2H5 C. H-COO-C3H7 D. C2H5COO-CH3 1.25. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COO-CH3 B. H-COO-C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3 1.26. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là A. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3. B. C2H5COO-CH3 và CH3COO-C2H5. C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5. D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3. 1.27. Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H-COO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3. C. C2H5-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-H D. CH3COO-CH2-CH2-OOC-C2H5 1.28. Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là A. C6H5-COO-CH3 B. CH3COO-C6H5 C. H-COO-CH2-C6H5 D. H-COO-C6H4-CH3 d) Điều chế 1.29. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% 1.30. Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là: A. CH4O và C2H4O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O2 1.31. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hoá este. A. 53,5% C2H5OH ; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH ; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH ; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75% D. 45,0% C2H5OH ; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% 1.32. Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 97,5 gam B. 195,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam 1.33. Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và rượu tương ứng là A. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; H-COO-CH=CH-CH3 và H-COO-C(CH3)=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; H-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-COO-CH3 ; H-COO-CH2-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; 1.34. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75,0% B. 62,5% C. 60,0% D. 41,67% 1.35. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đat hiệu suất 60%? A. 125 gam B. 150 gam C. 175 gam D. 200 gam 1.36. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng t0,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là A. CH3COO-CH=CH2 B. H-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-COO-CH3 D. H-COO-CH2-CH=CH2 1.37. Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol. C. axit axetic và ancol benzylic. D. anhiđrit axetic và ancol benzylic. 1.38. Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có CTPT C4H6O2 . Tên gọi của este đó là: A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl propionat. D. Vinyl axetat. GIẢI Chọn A. Do D = 2 nên lưu ý trường hợp ancol không bền. Chỉ có một este duy nhất là CH2=CH – COOCH3 (CH2=CH – COOH ; CH3OH). Loại este CH3COOCH=CH2 do không tồn tại ancol CH2=CH – OH. 2. Lipit a) Khái niệm 1.39. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit A. B. C. D. 1.40. Chọn đáp án đúng nhất : A. Chất béo là trieste của glixerol với axit . B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 1.41. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat. 1.42. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo nào không đúng trong các công thức sau b) Tính chất 1.43. Khi thuỷ phân hoàn toàn 265,2 gam chất béo bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của chất béo là A. glixerol tristearat (hay stearin). B. glixerol tripanmitat (hay panmitin). C. glixerol trioleat (hay olein). D. glixerol trilinoleat (linolein). 1.44. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm là phản ứng xà phòng hoá. B. Phản ứng của glixerol với HNO3 đặc tạo ra glixerol trinitrat là phản ứng este hoá. C. Có thể dùng chất giặt rửa tổng hợp để giặt áo quần trong nước cứng. D. Xà phòng làm sạch vết bẩn vì có phản ứng hoá học với chất bẩn. 1.45. Chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hòa các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa 14 gam chất béo cần 15 mL dung dịch KOH 0,1 M, chỉ số axit của chất béo này là A. 5,6. B. 6. C. 7. D. 14. 1.46. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cơ chế giặt rửa khác nhau. B. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo "đầu ưa nước" và "đuôi dài kị nước". C. Chất giặt rửa tổng hợp và chất tẩy màu có cơ chế làm sạch giống nhau. D. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều gây ô nhiễm môi trường vì không bị phân hủy theo thời gian. 1.47. Tính chất đặc trưng của lipit là: 1. chất lỏng 2. chất rắn 3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước 5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân 7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H2 vào gốc ruợu. Các tính chất không đúng là: A. 1, 6, 8 B. 2, 5, 7 C 1, 2, 7, 8 D. 3, 6, 8 1.48. Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình: A. hiđro hóa (có xúc tác Ni) B. cô cạn ở nhiệt độ cao C. làm lạnh D. xà phòng hóa. 1.49. Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành: A. amoniac và cacbonic B. NH3, CO2, H2O C. H2O và CO2 D. NH3 và H2O 1.50. Khối lượng Glyxêrin thu được khi đun nóng 2.225 kg chất béo (loại Glyxêrin tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 1,78 kg. B. 0,184 kg. C. 0,89 kg. D. 1,84 kg 1.51. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác Ni: A. 76018 lít. B. 760,18 lít. C.7,6018 lít. D. 7601,8 lít. 1.52. Xà phòng được điều chế bằng cách: A. phân hủy mỡ B.thủy phân mỡ trong kiềm C. phản ứng của axít với kim loại D.đề hidro hóa mỡ tự nhiên. 1.53. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cần dùng 0,3 kg NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m(g) hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60% (về khối lượng) thu được là A. 7,574 kg. B. 3,765 kg. C. 2,610 kg. D. 3,787 kg. GIẢI Chọn D. + 3NaOH 3 + C3H5(OH)3 (1) + NaOH ® + H2O (2) Ta có : số mol glixerol = 1 ; số mol NaOH tạo glixerol = 3 số mol NaOH trung hòa axit tự do = = 4,5 Þ số mol H2O cũng = 4,5 Theo định luật bào toàn khối lượng: Khối lượng muối = KL (chất béo) + KL (NaOH) - KL (glixerol) - KL (H2O) = 2,145 + 0,300 - 0,092 - = 2,272 (kg) Khối lượng xà phòng (60%) = = 3,787 (kg) 1.54. Đun 20g lipit với dung dịch chứa 10g NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, để trung hòa dung dịch thu được, cần dùng 90ml dung dịch HCl 0,2M. Chỉ số xà phòng hóa của lipit và phân tử khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit lần lượt là A. 228 và 190. B. 286 và 191. C. 273 và 196. D. 287 và 192. GIẢI : Chọn C. (mol); . Đặt công thức của lipit là , ta có : 3+ 173 = 857 Þ = 228. Vậy phân tử khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit là 228 + 45 = 273. - Chỉ số xà phòng hóa : Số mol KOH phản ứng với 20g lipit chính bằng số mol NaOH phản ứng với cùng lượng lipit đó ® (mol). Vậy chỉ số xà phòng hóa của lipit là . 1.55. Để xà phòng hóa 100kg dầu ăn thuộc loại trioleoyl glixerol có chỉ số axit bằng 7 cần 14,10kg natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là A. 108,6kg. B. 103,445kg. C. 118,245kg. D. 117,89kg. GIẢI : Chọn B. Cần lưu ý rằng, số mol KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 100 kg dầu ăn cũng bằng số mol NaOH dùng để trung hòa lượng axit đó. = 103.100 = 12,5 (mol) ® số mol NaOH phản ứng với axit béo tự do là 12,5 (mol). Lại có = = 352,5 mol Số mol glixerol = (mol) hay 10,43 kg. Phản ứng của NaOH với axit béo tự do tạo ra H2O với số mol được tính : = = 12,5 (mol) hay Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có : mMuối = 103,445 (kg) 1.56. Đun sôi a (gam) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g. GIẢI Chọn A. nKOH = 3 ´ = 0,03 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có : a = 0,92 + 9,58 - (0,03´56) = 8,82 (gam) 1.57. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5 GIẢI Chọn B. nGlixerol = = 0,02 mol ; nMuối = 3 ´ 0,02 = 0,06 mol MMuối = = 304 R + 67 =304 R = 273 là C17H35 – Þ Vậy chất béo là (C17H35COO)3C3H5. CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT A. Lí thuyết 1. Cấu tạo a) glucozo và fructozo (C6H12O6) ? Glucozo ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol : CH2OH[CHOH]4CHO OH- ? Fructozo ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol , có thể chuyển hóa thành glucozo trong môi trường bazo. CH2OH[CHOH]3 -CO-CH2OH CH2OH[CHOH]4CHO b) Saccarozo (C12H22O11 hay C6H11O5 –O- C6H11O5) Phân tử không có nhóm CHO, có chức poliancol c) Tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n Tinh bột : Các mắt xích α – glucozo liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO. Xenlulozo : Các mắt xích β – glucozo liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do, nên có thể viết : [C6H7O2(OH)3]n 2. Tính chất hóa học a) Glucozo có phản ứng của chức anđehit t0 CH2OH[CHOH]4CHO +2AgNO3+3NH3 +H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag + 2NH4NO3 Fructozo cũng có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm, fructozo chuyển hóa thành glucozo. b) Glucozo, fructozo, saccarozo và xenlulozo có phản ứng của chức poliancol ? Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho các hợp chất tan màu xanh lam ? Xenlulozo tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenlulozo trinitrat:H2SO4(đặc), t0 [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O H+ hoặc enzim c) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp C6H11O5 –O- C6H11O5 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozo glucozo fructozo H+ hoặc enzim (C6H10O5)n + H2O n C6H12O6 Tinh bột hoặc xenlulozo glucozo d) Phản ứng lên men rượu Enzim 30-350C C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 B. BÀI TẬP 1. Glucozơ a) Đặc điểm cấu tạo phân tử 2.1. Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là: A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl. D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật. 2.2. Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. 2.4. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ? A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac. B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac. C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac. D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac. 2.4. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Metyl a - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. 2.5. Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit CH3CHO, Fomiatmetyl (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng: A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO 2.6. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở: A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO- D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic 2.7. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng: A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau. D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. 2.8. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng? A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng với AgNO3/NH3. C. phản ứng với H2/Ni, to. D. phản ứng với CH3OH/HCl. 2.8. Đồng phân của glucozơ là A. saccarozơ B. mantozơ C. xenlulozơ D. fructozơ 2.10. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người. 2.11. Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”). A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%. B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%. C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%. D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% ® 0,2%. 2.12. Cấu tạo nào dưới đây là một dạng cấu tạo của glucozơ? b) Tính chất: 2.13. Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng A. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II) hiđroxit 2.14. Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây? A. H2/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ. B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng. C. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2. D. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2. 2.15. Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ? A. Glucozơ + H2/Ni , to. B. Glucozơ + Cu(OH)2. C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH. D. Glucozơ etanol. 2.16. Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương. C. phản ứng với H2/Ni. to. D. phản ứng với kim loại Na. 2.17. Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. dung dịch Br2. D. H2. 2.18. Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH. C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. 2.19. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. 2.20. Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo rượu etylic 2.21. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ? A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng. C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0. 2.22. Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ? A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom. 2.23. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g. C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g. 2.24. Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là: A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g. 2.25. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 400 thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. A. 3194,4 ml B. 2785,0 ml C. 2875,0 ml D. 2300,0 ml 2.26. Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ. A. 2,16 gam B. 10,80 gam C. 5,40 gam D. 21,60 gam 2.27. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Tính a. A. 13,5 gam B. 15,0 gam C. 20,0 gam D. 30,0 gam 2.28. Tính lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hidroxit trong môi trường kiềm. A. 1,44 gam B. 3,60 gam C. 7,20 gam D. 14,4 gam 2.29. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu mỗi phút bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozơ là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số của a là A. 670 B. 1430 C. 1340 D. 715 GIẢI: Năng lượng cần để tạo ra 1,8 gam glucozơ: (2813 . 1,8) : 180 = 28,13 (kJ) hay 28130 (J) Năng lượng được 10 lá cây sử dụng trong 1 phút: Thời gian cần thiết: 28130 : 21 » 1340 (phút) hay 22 giờ 20 phút 2.30. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC 2. Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ a) Đặc điểm cấu tạo phân tử 2.31. Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. Đều có trong củ cải đường B. Đều tham gia phản ứng tráng gương C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt” 2.32. Câu nào sai trong các câu sau: A. Không thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng cách nếm B. Tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương vì phân tử đều không chứa nhóm chức – CH=O C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hidro giữa các vòng xoắn amilozơ hấp thụ iot. D. Có thể phân biệt mannozơ với saccarozơ bằng phản ứng tráng gương 2.33. Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n. A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc. C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước. D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6. 2.34. Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng C. nhiều gốc glucozơ D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng 2.35. Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có A. 5 nhóm hiđroxyl C. 3 nhóm hiđroxyl B. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm hiđroxyl 2.36. Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Công thức phân tử B. tính tan trong nước lạnh C. Cấu trúc phân tử D. phản ứng thuỷ phân 2.37. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n. 2.38. Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là: A. 85,5 gam B. 171 gam C. 342 gam D. 684 gam 2.39. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là A. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. mantozơ 2.40. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ 2.41. Saccarozơ có thể tác dụng với các chất A. H2/Ni, t0 ; Cu(OH)2, đun nóng ; B. Cu(OH)2, đun nóng ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0. C. Cu(OH)2, đun nóng ; dung dịch AgNO3/NH3. D. H2/Ni, t0 ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0. 2.42. Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ 2.43. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%? A. 0,75 tấn B. 0,6 tấn C. 0,5 tấn D. 0, 85 tấn 2.44. Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau: CO2 ® Tinh bột ® Glucozơ ® rượu etylic Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%. A. 373,3 lít B. 149,3 lít C. 280,0 lít D. 112,0 lít 2.45. Khử glucozơ bằng hidro để tạo socbitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam socbitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam B. 22,5 gam C. 1,44 gam D. 14,4 gam 32. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là A. 14,390 lít B. 1,439 lít C. 15,000 lít D. 24,390 lít 2.46. Cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ 2.47. Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerin tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai về các phản ứng này? A. Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ B. Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành C. Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ D. Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng 2.48. Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây? A. Dextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ 2.49. Xenlulozơ tác dụng với anhidrit axetic (H2SO4 đặc xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este axetat có dạng A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n D. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n 2.50. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Tính khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. A. 71kg B. 74kg C. 89kg D. 111kg 2.51. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh. B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. C. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh. D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc. 2.52. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ,nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ... B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo. C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Thực phẩm cho con người. 2.53. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_them_hoa_hoc_lop_12_pham_minh_hai.doc