Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Tiết 19: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
Qua bài giảng học sinh phải:
- Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
- Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
- Vẽ được mô hình hệ thống thông tin và viễn thông.
- Hiểu và vận dụng các hệ thống trong thực tế.
1.2. Phát triển phẩm chất và năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hệ thống thông tin và viễn thông bằng hệ thống câu hỏi;
- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên;
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm;
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp;
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
3.1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện ( hình 22 – 1 SGK) và sơ đồ lưới điện ( hình 22 – 2 SGK).
- Hệ thống câu hỏi.
3.2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
- Nghiên cứu Bài 17 trong SGK.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn, hoạt động nhóm, cặp đôi.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Bài mới: 45p
a. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế học tập, gợi mở, dẫn dắt học sinh vào bài, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới
Ngày soạn: 12/01/2021 Lớp Ngày dạy Kiểm diện 12A / /202... /31 12B / /202... /34 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG Tiết 19 - Bài 17: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, kĩ năng: Qua bài giảng học sinh phải: - Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông - Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. - Vẽ được mô hình hệ thống thông tin và viễn thông. - Hiểu và vận dụng các hệ thống trong thực tế. 1.2. Phát triển phẩm chất và năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hệ thống thông tin và viễn thông bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC - Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 3.1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện ( hình 22 – 1 SGK) và sơ đồ lưới điện ( hình 22 – 2 SGK). - Hệ thống câu hỏi. 3.2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập - Nghiên cứu Bài 17 trong SGK. - Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phát vấn, hoạt động nhóm, cặp đôi. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Bài mới: 45p a. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế học tập, gợi mở, dẫn dắt học sinh vào bài, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới * Nội dung: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nêu một số nhiệm vụ yêu cầu : * Hãy nêu một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng ? * Hãy nêu một số cách truyền thông tin hiện đại ? - Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm thay cho HS. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả của nhóm mình. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Dẫn dắt vào bài: Hiện nay việc truyền thông tin đến mọi nơi trên toàn thế giới thực hiện một cách dễ dàng bằng hệ thống thông tin và viễn thông. Hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này thông qua 2 nội dung chính: + Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông. + Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Chia thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm liệt kê ra giấy các cách truyền thông tin sơ khai và hiện đại + Truyền miệng,dùng bồ câu đưa thư, đốt lửa báo hi ệu + Dùng đài phát thanh, ti vi, điện thoai, internet , vệ tinh - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. b. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu hoạt động: Nắm được khái niệm và sơ đồ khối, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. - Nội dung: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Chia lớp học thành 3 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung kiến thức của bài. - Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm thay cho HS. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả của nhóm mình. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ. Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 * Nêu khái niệm hệ thống thông tin, viễn thông? Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 * Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên lý làm việc của phần thu thông tin trong hệ thống thông tin viễn thông? Nhóm 3: Trả lời PHT số 3 * Vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên lý làm việc của phần thu thông tin trong hệ thống thông tin viễn thông? - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. I. Khái niệm : + Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần thiết. + Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện. II. Sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông : 1.Phần phát thông tin: a) Sơ đồ khối : Nguồn thông tin Xử lí tin Điều chế, mã hoá Đường truyền. b)Nguyên lý làm việc : Nguồn tín hiệu cần phát đi xa được khối xử lí thông tin gia công và khuếch đại. Sau đó chúng được điều chế, mã hóa và gửi vào môi trường truyền dẫn để truyền đi xa. 2. Phần thu thông tin : a) Sơ đồ khối : Nhận thông tin Xử lí tin Giải điều chế, giải mã Thiết bị đầu cuối b)Nguyên lý làm việc : Khối xử lí thông tin gia công và khuếch đại tín hiệu nhận được ở khối nhận thông tin. Sau đó chúng được biến đổi về dạng tín hiệu ban đầu nhờ khối giải điều chế, giải mã và hiển thị ở thiết bị đầu cuối. c. Hoạt động luyên tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức trọng tâm bài Nội dung: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 4. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Hãy chọn đáp án sai A. Hệ thống thông tin là hệ thống viễn thông. B. Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần thiết. C. Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện. D. Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền thông báo cho nhau qua đài truyền hình. Câu 2: Sơ đồ khối của hệ thống thông tin và viễn thông phần phát thông tin gồm A. 4 khối B. 3 khối C. 6 khối D. 7 khối Câu 3: Sơ đồ khối của hệ thống thông tin và viễn thông phần thu thông tin gồm A. 5 khối B. 3 khối C. 4 khối D. 6 khối Câu 4: Khối đầu tiên trong phần thu thông tin của hệ thống thông tin và viễn thông là A. Nhận thông tin B. Nguồn thông tin C. Xử lí tin D. Đường truyền Câu 5: Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm A. Phần phát thông tin. B. Phát và truyền thông tin. C. Phần thu thông tin. D. Phát và thu thông tin. Câu 6: Sơ đồ khối của phần phát thông tin là A. Nhận thông tin à Xử lí tin à Giải điều chế, mã à Đường truyền. B. Xử lí tin à Nhận thông tin à Đường truyền à Giải điều chế, mã. C. Giải điều chế, mã à Nhận thông tin à Xử lí tin à Đường truyền. D. Nhận thông tin à Xử lí tin à Đường truyền à Giải điều chế, mã. Câu 7: Phương thức truyền tin của điện thoại cố định là A.Truyền bằng sóng điện từ. B. Truyền bằng dây dẫn. C. Truyền bằng vệ tinh. D. Tất cả đáp án trên đều đúng. Câu 8: Vô tuyến truyền hình và truyền hình cáp khác nhau ở A. Môi trường truyền tin. B. Mã hoá tin. C. Xử lý tin. D. Nhận thông tin. d. Hoạt động vận dụng, mở rộng Mục tiêu: Nhằm phát triển tư duy, năng lực vận dụng kiến thức trong khoa học Nội dung: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS tìm hiểu sự khác nhau giữa điện thoại cố định và điện thoại di động? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Chính xác hóa các kiến thức cần hình thành cho học sinh. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. Giống nhau - Là 1 công cụ để liên lạc. - Tín hiệu truyên đi bằng sóng âm tần. - Tất cả tín hiệu gọi đến hơặc đi đều phải qua tổng đài. - Chức năng thao tác đàm thoại giống nhau. Khác nhau - ĐTCĐ chỉ dùng để liên lạc, còn ĐTĐĐ có nhiều chức năng hơn như: máy tính, trò chơi, internet... - ĐTCĐ truyền và nhận tín hiệu bằng dây dẫn, còn ĐTĐĐ thì bằng sóng vô tuyến. - ĐTCĐ chỉ để 1 chỗ, còn ĐTDĐ mang theo bên mình. 3. Hướng dẫn học sinh tự học - Trả lời câu hỏi cuối bài. Xem nội dung bài 18
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_12_tiet_19_khai_niem_ve_he_thong_thong.docx