Các thì & mẫu câu trong Tiếng Anh

Các thì & mẫu câu trong Tiếng Anh

THÌ HIỆN TẠI TIẾP

DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn

được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong

những thì cơ bản.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại

bài "Động từ TO BE".

+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có

TO.

+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau:

Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING)

Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE -->

SEEING)

Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING)

pdf 68 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các thì & mẫu câu trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÌ HIỆN TẠI TIẾP 
DIỄN 
Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn 
được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong 
những thì cơ bản. 
* Công thức thể khẳng định: 
 Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) 
- Lưu ý: 
+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại 
bài "Động từ TO BE". 
+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có 
TO. 
+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: 
Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING) 
Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> 
SEEING) 
Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING) 
Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một 
và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> 
STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...) 
Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. 
- Thí dụ: 
+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học 
+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này. 
+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ 
+ SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi. 
+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa 
* Công thức thể phủ định: 
 Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) 
- Lưu ý: 
+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) 
+ AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M 
+ IS NOT viết tắt = ISN'T 
+ ARE NOT viết tắt = AREN'T 
- Thí dụ: 
+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm 
chỉnh đấy! 
+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải 
đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. 
* Công thức thể nghi vấn: 
 TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ? 
- Lưu ý: 
+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) 
- Thí dụ: 
+ ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? 
+ IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc 
* Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn: 
- Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. 
+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích 
ngữ pháp cơ bản cho bạn. 
- Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc 
đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực 
hiện trong hiện tại: 
+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi 
có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm 
website) 
- Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, 
vì một lý do nào đó. 
+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi 
không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm 
việc vì bị sốt) 
- Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải 
nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. 
+ I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã 
có hẹn sẵn với nha sĩ) 
+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem 
người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa) 
* Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn: 
- Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn. 
- Thí dụ: 
+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy? 
+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà? 
* Cần biết thêm: 
- Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường 
dùng các trạng từ sau với thì này: 
NOW = bây giờ 
RIGHT NOW = ngay bây giờ 
AT THE MOMENT = hiện thời 
FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại 
- Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn 
được, như: 
KNOW = biết 
BELIEVE = tin 
UNDERSTAND = hiểu 
HATE = ghét 
LOVE = yêu 
LIKE = thích 
SOUND = nghe có vẻ 
NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì 
hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN 
NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...") 
APPEAR = trông có vẻ 
SEEM = có vẻ 
OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp 
diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu.. 
THÌ HIỆN TẠI HOÀN 
THÀNH 
Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ 
không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, 
thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, 
học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy. 
* Công thức thể khẳng định: 
 Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. 
- Giải thích: 
+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng 
HAVE 
+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS 
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng 
sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. 
WANTED --> WANTED 
NEEDED --> NEEDED 
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> 
DATED, LIVE --> LIVED...) 
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, 
CRY --> CRIED...) 
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó 
thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT -
-> COMMITTED...) 
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình 
thường. 
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng 
ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên 
mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng 
Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột 
thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và 
cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: 
DO --> DID 
GO --> GONE 
SPEAK --> SPOKEN 
WRITE --> WRITTEN 
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. 
- Thí dụ: 
+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong. 
+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại. 
* Công thức thể phủ định: 
 Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành. 
- Cách viết tắt: 
+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T 
+ HAS NOT viết tắt = HASN'T 
- Lưu ý: 
+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ 
CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) 
- Thí dụ: 
YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi. 
HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. 
* Công thức thể nghi vấn: 
 HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành ? 
- Thí dụ: 
+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô 
đơn trong đám đông? 
+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa? 
* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành: 
- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa. 
+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa? 
+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore. 
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại 
+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm 
(đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên) 
+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã 
bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) 
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong 
hiện tại. 
+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no). 
+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp 
tiền) 
- Chú ý phân biệt 2 câu sau: 
+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không 
có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về). 
+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được 
dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre) 
* Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng: 
Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ 
Dạng quá khứ hoàn 
thành 
awake = đánh thức awoke awoken 
be (xem bài độngừ TO BE) was, were been 
beat =đánh, thắng beat beaten 
become = trở thành became become 
begin = bắt đầu began begun 
bend = bẻ cong bent bent 
Bet = cá, đánh cuộc bet bet 
Bid =đấu giá bid bid 
bite = cắn bit bitten 
blow = thổi blew blown 
break = làm vỡ broke broken 
bring =đem lại brought brought 
broadcast = truyền hình, truyền thanh broadcast broadcast 
build = xây dựng built built 
burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt 
buy = mua bought bought 
catch = bắt lấy caught caught 
choose = chọn chose chosen 
come =đến came come 
cost = tốn cost cost 
Cut = cắt cut cut 
Dig =đào (đào lổ) dug dug 
do = làm did done 
draw = rút ra drew drawn 
dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt 
drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven 
drink = uống drank drunk 
Eat = ăn ate eaten 
Fall = rơi fell fallen 
feel = cảm thấy felt felt 
fight = chiến đấu fought fought 
find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế 
nào 
found found 
fly = bay flew flown 
forget = quên forgot forgotten 
forgive = tha thứ forgave forgiven 
freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen 
Get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten 
give = cho gave given 
go =đi went gone 
grow = trưởng thành, trồng grew grown 
hang = treo hung hung 
have = có had had 
hear = nghe heard heard 
hide = giấu, trốn hid hidden 
hit =đánh hit hit 
hold = nắm, cầm, giữ held held 
hurt = làm tổn thương hurt hurt 
keep = giữ kept kept 
know = biết knew known 
Lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid 
lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led 
learn = học, học được learned/learnt learned/learnt 
leave = rời khỏi left left 
lend = cho mượn lent lent 
let =để (để cho ai làm gì đó) let let 
lie = nói dối lay lain 
lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost 
make = làm ra made made 
mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant 
meet = gặp mặt met met 
Pay = trả giá, trả tiền paid paid 
Put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put 
read =đọc read read 
ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden 
ring = reo, gọi điện thoại rang rung 
Rise = mọc, lên cao rose risen 
Run = chạy ran run 
Say = nói said said 
See = thấy saw seen 
sell = bán sold sold 
send = gửi sent sent 
show = cho xem showed showed/shown 
shut =đóng shut shut 
sing = hát sang sung 
sit = ngồi sat sat 
sleep = ngủ slept slept 
speak = nói spoke spoken 
spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng 
thời gian) 
spent spent 
stand =đứng stood stood 
swim = bơi, lội swam swum 
take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken 
teach= dạy taught taught 
tear = xé tore torn 
Tell = cho ai biết told told 
think = nghĩ, suy nghĩ thought thought 
throw = quăng, vứt threw thrown 
understand = hiểu understood understood 
wake = thức dậy woke woken 
wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức 
(nước hoa) 
wore worn 
win = chiến thắng won won 
write = viết wrote written 
THÌ QUÁ KHỨ 
ĐƠN 
Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn 
với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường. 
 QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE 
* Công thức thể khẳng định: 
 Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có. 
* Lưu ý: 
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS. 
- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE. 
- SHE WAS HAPPY TO SEE ME. 
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE. 
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE 
* Lưu ý: 
+ WAS NOT viết tắt = WASN'T 
+ WERE NOT viết tắt = WEREN'T 
+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ 
- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không? 
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 
* Công thức thể khẳng định: 
 Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có). 
- Giải thích: 
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau 
dạng nguyên mẫu của động từ đó. 
WANTED --> WANTED 
NEEDED --> NEEDED 
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> 
DATED, LIVE --> LIVED...) 
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, 
CRY --> CRIED...) 
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó 
thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT -
-> COMMITTED...) 
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình 
thường. 
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học 
thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang 
dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy 
Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột 
thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất 
quy tắc: 
DO -->DID 
GO -->WENT 
SPEAK --> SPOKE 
WRITE --> WROTE 
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. 
- Thí dụ: 
+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter. 
+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào. 
* Công thức thể phủ định: 
 Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) 
- Lưu ý: 
+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm. 
- Viết tắt: 
+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới 
dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn) 
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định 
(mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ) 
- Thí dụ: 
+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì 
bạn nói. 
+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. 
+ Công thức thể nghi vấn: 
 DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? 
- Lưu ý: 
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn: 
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID 
Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T 
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn. 
- Thí dụ: 
+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I 
DON'T) 
+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì? 
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn? 
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. 
+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã 
nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng) 
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ. 
+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là 
chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) 
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn: 
YESTERDAY = hôm qua 
LAST NIGHT = tối hôm qua 
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), 
DECADE(thập niên), CENTURY...) 
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về 
thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = 
cách đây 300 năm...) 
* Các động từ bất quy tắc thông dụng: 
Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ 
Dạng quá khứ hoàn 
thành 
awake = đánh thức awoke awoken 
be (xem bài độngừ TO BE) was, were been 
beat =đánh, thắng beat beaten 
become = trở thành became become 
begin = bắt đầu began begun 
bend = bẻ cong bent bent 
bet = cá, đánh cuộc bet bet 
bid =đấu giá bid bid 
bite = cắn bit bitten 
blow = thổi blew blown 
break = làm vỡ broke broken 
bring =đem lại brought brought 
broadcast = truyền hình, truyền thanh broadcast broadcast 
build = xây dựng built built 
burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt 
buy = mua bought bought 
catch = bắt lấy caught caught 
choose = chọn chose chosen 
come =đến came come 
cost = tốn cost cost 
cut = cắt cut cut 
dig =đào (đào lổ) dug dug 
do = làm did done 
draw = rút ra drew drawn 
dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt 
drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven 
drink = uống drank drunk 
eat = ăn ate eaten 
fall = rơi fell fallen 
feel = cảm thấy felt felt 
fight = chiến đấu fought fought 
find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế 
nào 
found found 
fly = bay flew flown 
forget = quên forgot forgotten 
forgive = tha thứ forgave forgiven 
freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen 
get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten 
give = cho gave given 
go =đi went gone 
grow = trưởng thành, trồng grew grown 
hang = treo hung hung 
have = có had had 
hear = nghe heard heard 
hide = giấu, trốn hid hidden 
hit =đánh hit hit 
hold = nắm, cầm, giữ held held 
hurt = làm tổn thương hurt hurt 
keep = giữ kept kept 
know = biết knew known 
lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid 
lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led 
learn = học, học được learned/learnt learned/learnt 
leave = rời khỏi left left 
lend = cho mượn lent lent 
let =để (để cho ai làm gì đó) let let 
lie = nói dối lay lain 
lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost 
make = làm ra made made 
mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant 
meet = gặp mặt met met 
pay = trả giá, trả tiền paid paid 
put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put 
read =đọc read read 
ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden 
ring = reo, gọi điện thoại rang rung 
rise = mọc, lên cao rose risen 
run = chạy ran run 
say = nói said said 
see = thấy saw seen 
sell = bán sold sold 
send = gửi sent sent 
show = cho xem showed showed/shown 
shut =đóng shut shut 
sing = hát sang sung 
sit = ngồi sat sat 
sleep = ngủ slept slept 
speak = nói spoke spoken 
spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng 
thời gian) 
spent spent 
stand =đứng stood stood 
swim = bơi, lội swam swum 
take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken 
teach= dạy taught taught 
tear = xé tore torn 
tell = cho ai biết told told 
think = nghĩ, suy nghĩ thought thought 
throw = quăng, vứt threw thrown 
understand = hiểu understood understood 
wake = thức dậy woke woken 
wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức 
(nước hoa) 
wore worn 
win = chiến thắng won won 
write = viết wrote written 
THÌ TƯƠNG LAI 
ĐƠN 
Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh. 
* Công thức thể khẳng định: 
 Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. 
- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL": 
+ I WILL = I'LL 
+ WE WILL = WE'LL 
+ YOU WILL = YOU'LL 
+ THEY WILL = THEY'LL 
+ HE WILL = HE'LL 
+ SHE WILL = SHE'LL 
+ IT WILL = IT'LL 
- Thí dụ: 
+ I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn. 
+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy 
đến nơi). 
* Công thức thể phủ định: 
 Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. 
- Viết tắt 
+ WILL NOT = WON'T 
- Nhấn mạnh phủ định: 
+ Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định. 
- Thí dụ: 
+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa. 
+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa. 
* Công thức thể nghi vấn: 
 WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? 
- Thí dụ: 
+ WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc 
hay không? 
- Câu hỏi WH: 
+ Ta chỉ cần thêm ừ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH. 
WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước? 
* Khi nào dùng thì tương lai đơn ? 
- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói. 
+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói bụng quá. 
Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich. 
- Khi muốn diễn tả một lời hứa 
+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi 
hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn. 
- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. 
 + IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai trời sẽ mưa. 
* Lưu ý: 
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG 
dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng 
thì tương lai đơn. 
+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = 
Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh 
đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta 
dùng thì tương lai đơn) 
- Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL 
được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ 
ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản 
luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL 
trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà 
SHALL còn được dùng trong thực tế là: 
+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ? 
Các cách diễn đạt quan hệ sở 
hữu 
Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều 
khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó 
còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại 
để diễn đạt quan hệ sở hữu. 
Ngoài cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta còn có các cách sau: 
* Cách thứ nhất: DÙNG OF 
- OF có nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng Việt, có thể
không cần viết CỦA cũng có thể hiểu được, nhưng trong tiếng Anh phải có OF) 
- Khi dùng OF thì danh từ "bị" sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủ sở 
hữu 
- Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ "bị" sở hữu là danh từ trừu 
tượng 
- Thí dụ: 
+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = phần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim) 
+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của tấm chân dung. 
* Cách thứ hai: không cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau 
- Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả hai danh 
từ này đều là danh từ cụ thể. 
- Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách này thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng: 
DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ "BỊ" SỞ HỮU. 
- Thí dụ: 
+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi 
+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây) 
* Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với 'S 
- Ta đã biết 'S có thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết thêm 'S ngay sau 
một danh từ có khi không phải là dạng viết tắt của ai mà nó là một phương cách để diễn 
đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ. 
- Cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu: 
+ Thông thường, ta chọn cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu khi hai (ngữ) danh từ 
nói về người hoặc con vật. Tuy nhiên, 'S có thể dùng cho sự vật khi nó được nhân cách 
hóa (ta coi nó như con người) hoặc cho các đơn vị thời gian hoặc trong những câu thành 
ngữ. 
+ Thí dụ: 
THE BOY'S HAT = cái nón cùa thằng nhỏ 
PETER'S CAR = Xe hơi của Peter 
THE EARTH'S SURFACE = Bề mặt của trái đất 
A DAY'S WORK = Công việc của một ngày 
- Vài điều cần lưu ý: 
+ Khi dùng 'S, ta phải theo thứ tự sau: 
Danh từ làm chủ sở hữu'S + Danh từ bị sở hữu 
+ Nếu danh từ làm chủ sở hữu là một ngữ danh từ dài cũng không sao, cứ thêm 'S ngay 
sau chữ cuối cùng trong ngữ danh từ đó, ví dụ: 
MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con của chị dâu tôi (hoặc em dâu 
tôi vì sister có thể là chị gái hoặc em gái, brother có thể là anh trai hoặc em trai) 
+ Nếu bản thân danh từ làm chủ sở hữu tận cùng bằng S rồi thì ta chỉ cần thêm ' đằng sau 
nó thôi, khỏi thêm S. 
THE STUDENTS' BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/học sinh 
THE SMITHS' HOUSE = Căn nhà của gia đình họ SMITH. 
DICKENS' NOVELS = Những cuốn tiểu thuyết của ông DICKENS (tên ông ta có S đằng 
sau) 
Tương lai với GOING 
TO 
Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong một 
số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ học công 
thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này. 
* Công thức thể khẳng định: 
 Chủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. 
- Lưu ý: 
+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) 
+ GOING TO trong văn nói được rút gọn thành GONNA 
- Thí dụ: 
+ I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = Tối nay tôi sẽ gặp cô ấy. 
+ SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta sẽ rất giận tôi. 
+ IT IS GOING TO RAIN. = Trời sẽ mưa đây. 
+ Cần phân biệt TO + GOING TO + Động từ nguyên mẫu với thì hiện tại tiếp diễn TO 
BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING. 
I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi sẽ đi học.( Tương lai với GOING TO) 
I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang đi học (Thì hiện tại tiếp diễn) 
* Công thức thể phủ định: 
 Chủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. 
- Lưu ý: 
+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ. 
+ TO BE + NOT có thể viết tắt (xem lại bài về động từ TO BE nếu cần) 
+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói. 
- Thí dụ: 
+ I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi sẽ không giúp nó. 
+ THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ sẽ không nghe tôi nói đâu. 
* Công thức thể nghi vấn: 
 TO BE + Chủ ngữ + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? 
- Lưu ý: 
+ TO BE chia tương ứng với chủ ngữ. 
+ GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói. 
+ Có thể thêm từ WH trước TO BE trong công thức trên để tạo ra câu hỏi WH. 
- Thí dụ: 
+ ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn có về trước 10 giờ tối 
không? 
+ WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ làm gì? 
* Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO: 
- Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho tương lai mà ta đã có sẵn rồi. (Ở thì tương lai 
đơn với WILL, người nói ra quyết định sẽ làm ngay khi nói) 
+ WE ARE GOING TO CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta 
sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy vào cuối tuần này. 
- Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Thì 
tương lai đơn dự đoán mang tính chủ quan hơn, không dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc 
chắn như Tương lai với GOING TO) 
+ LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nhìn những đám mây đó 
kìa. Trời sẽ mưa đây 
SO SÁNH 
HƠN 
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B). 
* Thế nào là so sánh hơn? 
- So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể. 
- Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN' thì đó là so sánh hơn, dù ý 
nghĩa so sánh có thể là thua, kém. 
+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi. 
+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ 
tôi. 
* Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ 
ra làm đối tượng xem xét. 
** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một 
âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ 
/trạng từ ngắn. 
 TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN 
- Thí dụ: 
+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia. 
+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta. 
+ I RUN FASTER THAN HE. 
- Lưu ý: 
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY --> 
HAPPIER 
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER 
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết 
PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG --> BIGGER, 
** Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở 
lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y. 
 MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN 
- Thí dụ: 
+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ 
anh ta. 
+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER 
THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi. 
** Ngoại lệ: 
- GOOD --> BETTER 
- WELL --> BETTER 
- BAD --> WORSE 
- MANY --> MORE 
- MUCH --> MORE 
- LITTLE --> LESS 
- FAR --> FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, 
FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng) 
- QUIET --> QUIETER hoặc MORE QUIETđều được 
- CLEVER --> CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được 
- NARROW --> NARROWER hoặc MORE NARROW đều được 
- SIMPLE --> SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được 
** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức : 
 MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN 
- Dùng MORE khi muốn nói nhiều...hơn 
- Dùng LESS khi muốn nói ít...hơn 
- Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều. 
- Thí dụ: 
+ I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiều tiền hơn anh. 
+ YOU HAVE LESS MONEY THAN I. 
+ SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi. 
** Khi ý nghĩa so sánh là "A kém... hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta 
có: 
 LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN 
- Thí dụ: 
+ I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ăn ít hơn nó. 
+ SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng. 
** Lưu ý: 
- Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong 
văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ 
chủ ngữ. 
+ HE IS RICHER THAN I. (có thể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói) 
- Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ 
nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_thi_mau_cau_trong_tieng_anh.pdf