Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương I, Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu 2: Một gen có chiều dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit từng loại trong gen là
A=T=720, G=X=480 B. A=T=480, G=X=720
C. A=T=240, G=X=360 D. A=T=360, G=X=240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương I, Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC THPT PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT PHẦN IV: SINH HỌC CƠ THỂ PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC PHẦN VI: TIẾN HOÁ PHẦN VII: SINH THÁI HỌC SINH HỌC 10 SINH HỌC 12 SINH HỌC 11 CHÀO MỪNG CÁC BẠN HỌC SINH ĐẾN VỚT TIẾT HỌC MÔN SINH - KHỐI 12 GV: NGUYỄN DIỂM MY PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (GỒM Bài 1, bài 2) NỘI DUNG I. GEN II. MÃ DI TRUYỀN III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN ( TÁI BẢN ADN) I. GEN "Ông tôi và tôi, cùng năm 20 tuổi" Ảnh cũ của mẹ năm 1980 và con gái năm 2014 NGỠ NGÀNG, NGƠ NGÁC, BẬT NGỬA vì các bức ảnh chứng minh sức mạnh của GEN DI TRUYỀN I. GEN GEN ADN 1. Khái niệm I. GEN - Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (sản phẩm đó là chuỗi pôlipeptit hay ARN) Gen là gì ? - Ví dụ: gen Hbα, gen tARN ... Bộ gen của con người khoảng 26.564 gen trong hệ gen NST nhỏ nhất là NST Y với 98 gen. NST lớn nhất là NST số 1 với 2514 gen 1. Khái niệm I. GEN Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc Mang thông tin mã hoá các axit amin . 5’ Mạch mã gốc 3’ Mạch bổ sung 5’ 3’ 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Nằm ở đầu 3‘ của mạch mã gốc. Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc Khởi động và kiểm soát phiên mã Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. - Phân loại : Gen gồm 2 loại: gen cấu trúc v à gen điều hòa + Gen cấu trúc : là gen quy định protein cấu trúc (protein cấu tạo các thành phần của tế bào và cơ thể) + Gen điều hòa : là gen quy định protein điều hòa, kiểm soát hoạt động của các gen khác. + Có vùng mã hóa liên tục ( toàn các đoạn êxon- mang thông tin mã hóa axitamin ) gen không phân mảnh + Có vùng mã hóa không liên tục ( có sự xen k ẽ giữa các đoạn exon và các đoạn intron- không mã hóa axit amin ) gen phân mảnh Vùng ĐH Vùng mã hóa Vùng KT * Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ Êxôn Êxôn Êxôn Êxôn Êxôn Êxôn Vùng ĐH Vùng KT Vùng mã hóa Intrôn Êxôn Intrôn Êxôn Intrôn Êxôn * Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực Vùng điều hoà Vùng kết thúc Vùng mã hoá Không phân mảnh Vùng điều hoà Vùng kết thúc Vùng mã hoá Intron (Đoạn không mã hóa) Exon Exon Exon Intron (Đoạn không mã hóa) 1. Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 2. Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ Mã di truyền I . GEN II. MÃ DI TRUYỀN Gen cấu tạo từ các nucleotit , prôtein được cấu tạo từ các aa . Vậy làm thế nào mà gen quy định tổng hợp prôtein ? Hãy quan sát hình ảnh sau cho biết 1aa được mấy nu quy định? 1. Khái niệm - Mã di truyền là trình tự các Nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin . II. MÃ DI TRUYỀN VD: Gen 1: 5’ A-T-G-X-G-X-T-A-T-A 3’ 3’ T-A-X-G-X-G-A-T-A-T 5’ Gen 2: 5’ A-T-A-X-G-T-X-A-T-A 3’ 3’ T-A-T-G-X-A-G-T-A-T 5’ Nêu sự khác nhau ở gen 1 và gen 2? => Cách sắp xếp các nu trên gen là mã di truyền 3 nu 3 nu 1aa 5 ’ A T G X A T G T A X G A X T 3’ mạch bổ sung 3’ T A X G T A X A T G X T G A 5’ mạch mã gốc A U G X A U G U A X G A X U mARN Met His Val Arg pôlipeptit ADN Mã di truyền là gì? II. MÃ DI TRUYỀN - Mã DT là mã bộ 3. 3 nu mã hóa 1 a.a - Bộ 3 nu trên ADN (triplet ), trên mARN (codon) U X A G U UUU UUX UUA UUG Phe Leu UXU UXX UXA UXG Ser UAU UAX UAA UAG Tyr KT UGU UGX UGA UGG Cys KT Trp U X A G X XUU XUX XUA XUG Leu XXU XXX XXA XXG Pro XAU XAX XAA XAG His Gln XGU XGX XGA XGG Arg UX A G A AUU AUX AUA AUG ILe Met (MĐ) AXU AXX AXA AXG Thr AAU AAX AAA AAG Asn Lys AGU AGX AGA AGG Ser Arg U XA G G GUU GUX GUA GUG Val GXU GXX GXA GXG Ala GAU GAX GAA GAG Asp Glu GGU GGX GGA GGG Gly UXAG BẢNG MÃ DI TRUYỀN A T G X 20 axit amin Nu 4 aa 4 2 = 16 aa Nu Nu Nu Nu Nu 4 3 = 64 tổ hợp aa Vì sao 3 nu lại mã hóa 1 aa? ADN PRÔTÊIN + Lưu ý : Trong 64 bộ 3 mã hóa có: * 1 Bộ ba mở đầu ( AUG ) : - Khởi đầu dịch mã, - Quy định aa Mêtiônin ở sinh vật nhân thực và formin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ . * 3 Bộ ba kết thúc: các bộ ba UAA , UAG , UGA quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. 21 > 61 bộ ba mã hóa 20 loại aa Ghi nhớ: MÃ DI TRUYỀN 2. Đặc điểm của mã di truyền III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN) CHU KÌ TẾ BÀO Quá trình nhân đôi ADN diễn ra vào giai đoạn nào và ở đâu trong chu kì tế bào? 1. Thời gian, vị trí: Thời gian: Kì trung gian, Pha S. Vị trí xảy ra: trong nhân tế bào. a. Vị trí : - Sinh vật nhân thực: + ADN trong nhân : xảy ra trong nhân; + ADN ngoài nhân xảy ra trong tế bào chất - Sinh vật nhân sơ: Xảy ra trong tế bào chất b. Thời điểm: - Xảy ra ở pha S của kì trung gian trong chu kì tế bào. Diễn biến quá trình nhân đôi : 5’ . . . A-T-G-X-G-X-A-T-A-T . . . 3’ Mạch 1 3’ . . . T-A-X-G-X-G-T-A-T-A . . . 5’ Mạch 2 3’ . . . T-A-X-G-X-G-T-A-T-A . . . 5’ Mạch 2 5’ . . . A-T-G-X-G-X-A-T-A-T . . . 3’ Mạch 1 - Nguyên tắc NĐ : NTBS và NT bán bảo toàn - Nguyên liệu: + ADN khuôn, nu tự do, enzim, ATP .. Phân tử ADNmẹ Enzim tháo/mở xoắn ADN polimeraza Mạch khuôn Mạch mới tổng hợp Đoạn Okazaki Đoạn mồi Enzim tháo xoắn helica ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối ligaza - Các Enzim: gồm * Các nuclêôtit tự do: A, T, G, X 2. Thành phần tham gia Quan sát hình: kể tên các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi AND? Phân tử ADNmẹ Enzim tháo xoắn ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối ligaza HỎI NÊU QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND ĐẶC ĐIỂM CỦA ADN-polimeraza NGUYÊN TẮC QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN ADN mẹ Enzim tháo/ mở xoắn ADN polimeraza Mạch khuôn Mạch mới tổng hợp Đoạn Okazaki Đoạn mồi Enzim tháo xoắn helica ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối Gồm 3 bước Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới. Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành. 3. Diễn biến Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước? Diễn biến chính của mỗi bước? ADN mẹ Enzim tháo xoắn ADN polimeraza Mạch khuôn Mạch mới tổng hợp Đoạn Okazaki Đoạn mồi Enzim tháo xoắn ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn. 3. Diễn biến - Trên mạch mã gốc (3'-5') mạch mới được tổng hợp liên tục . - Trên mạch bổ sung (5'-3') mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza). ADN mẹ Enzim mở xoắn ADN polimeraza Mạch khuôn Mạch mới tổng hợp Đoạn Okazaki Đoạn mồi Enzim mở xoắn ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp ngắt quãng? Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo 1 chiều 5'-3'. Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: - ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5'-3' (ngược chiều với mạch gốc 3’-5’). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo NTBS (A-T , G-X). 3. Diễn biến Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành. ADN mẹ Enzim mở xoắn ADN polimeraza Mạch khuôn Mạch mới tổng hợp Đoạn Okazaki Đoạn mồi Enzim mở xoắn ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới. 3. Diến biến Trong phân tử ADN con, có một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). ADN mẹ Enzim tháo xoắn ADN polimeraza Mạch khuôn Mạch mới tổng hợp Đoạn Okazaki Đoạn mồi Enzim tháo xoắn ARN polimeraza tổng hợp mồi ADN polimeraza Enzim nối Cần nhớ Cơ chế - Các loại enzim - Mạch gốc 3’-5’ - Mạch bổ sung 5’-3’ - Chiều trượt của Enzim: - Chiều mạch mới: Kết quả: NHÂN ĐÔI ADN Vị trí Nguyên liệu: ADN khuôn, Nucleotit, Enzim Nguyên tắc: Bổ sung, bán bảo tồn, khuôn mẫu Chiều tổng hợp: 5’ 3’ Diễn biến: (1) Tháo xoắn , (2) Tổng hợp ADN mới , (3) Hình thành ADN mới Kết quả: Từ 1 ADN mẹ 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu Nhân sơ: Vùng nhân Nhân thực: Trong nhân ( Kì trung gian), pha S Ý nghĩa: Giúp truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể + Tóm lại : Giúp truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể N ếu một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp k lần thì sẽ tạo ra bao nhiêu ADN mới? 1 ADNMẸ 2=2 1 ADN CON 3 LẦN 2 LẦN 1 LẦN 4=2 2 ADN CON 8=2 3 ADN CON QUA k LẦN NHÂN ĐÔI LIÊN TIẾP 2 k ADN CON + Vậy: 1 phân tử ADN nhân đôi liên tiếp k lần sẽ tạo ra 2 k ADN mới Nếu có a phân tử ADN cùng nhân đôi liên tiếp k lần thì số ADN con sinh ra là a. 2 k BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Công thức giải bài tập: - Tính chiều dài: L = N/2 x 3,4 (A 0 ) - Tính số lượng nu của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X - Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X A + G = T + X = N/2 - Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2; A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1 A = T = A1 + A2; G = X = G1 + G2 Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi: Nmt = (2 x – 1). N - Số nu từng loại MT cung cấp: A=T= ( 2 x – 1).A ; G=X= (2 x – 1).G Câu 1: Một gen có chiều dài 5100A 0 có tổng số nuclêôtit là: A. 2400 B. 3000 C. 3600 D. 4200 GIẢI: N= (2*L)/3,4 A 0 = (2*5100 A 0 )/3,4 A 0 = 3000 nu Câu 2: Một gen có chiều dài 4080 A 0 , có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit từng loại trong gen là A=T=720 , G=X=480 B . A=T=480, G=X=720 C . A=T=240, G=X=360 D . A=T=360, G=X=240 GIẢI: Ta có: A = T = 20% G = X = 30% Số nu của gen: N = (2*4080 A 0 )/3,4 A 0 = 2400 nu Số nu từng loại trong gen: A= T= (2400 *20%)/ 100% = 480 nu G = X = (2400*30%)/100% = 720 nu Câu 3: Một gen có chiều dài 4080 A 0 , có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là: A . 16600 B. 18600 C. 16800 D. 19200 Giải Số nu của gen: N = (2*4080 A 0 )/ 3,4 A 0 = 2400 nu Số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần: N mt = N. (2 k – 1) = 2400 .(2 3 – 1) =16800 nu PHIẾU HỌC TẬP Cấu trúc Chức năng mARN tARN rARN Bài 1 . Một gen có 150 vòng xoắn. Trên mạch 1 của gen, Adenin chiếm 10%, Timin chiếm 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen có Guanin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch. a. Xác định tổng số nuclêôtit của cả gen. b. Xác định tổng số lượng nuclêôtit từng loại trên của từng mạch đơn của gen. Bài 2 . Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A : T : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 25%: 35%: 30%: 10%. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này. BÀI TẬP VỀ NHÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ: mạch bổ sung 5 ’ – GTT – GGT – TGT – 3’ ADN mạch mã gốc 3’ – XAA – XXA – AXA – 5’ mARN (codon) 5 ’ – GUU – GGU – UGU – 3’ tARN (anti codon) 3’XAA5 ’ 3’XXA5 ’ 3’AXA 5’ Prôtêin – Valin – Glixin – Xistêin – Tính trạng (kiểu hình) Phiên mã Dịch mã Tự nhân đôi => Mã di truyền thường đọc trên mARN theo chiều 5’-> 3’ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? 6 loại mã bộ ba. B . 3 loại mã bộ ba. C . 27 loại mã bộ ba. D . 9 loại mã bộ ba. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là đoạn intron. B. đoạn êxôn. C . gen phân mảnh. D . vùng vận hành. Câu 3: Vùng điều hoà là vùng A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã C. mang thông tin mã hoá các axit amin D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU , UAA, UAG B . UUG, UGA, UAG C . UAG, UAA, UGA D . UUG, UAA, UGA Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3 ’. Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D . Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 8: Gen không phân mảnh có A. cả exôn và intrôn. B . vùng mã hoá không liên tục. C. vùng mã hoá liên tục. D . các đoạn intrôn. Câu 9: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. codon. B . gen. C. anticodon. D. mã di truyền. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A.Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B.Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D.Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 11: Bản chất của mã di truyền là A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen. C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin .
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_chuong_i_bai_1_gen_ma_di_truyen_va.pptx