Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 2: Phiên dịch và dịch mã

Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 2: Phiên dịch và dịch mã

II. DỊCH MÃ

1. khái niệm: Là quá trình tổng hợp protein

1.Hoạt hoá axit amin

Axit

Axit amin + ATP axit amin *

axit amin * + tARN aa - tARN

2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit

Mở đầu

- Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu ( gần codon mở đầu)

Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN( UAX bổ sung chính xác với codon mở đầu (AUG) trên Marn

Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp tạo riboxom hoàn chỉnh

 

pptx 25 trang phuongtran 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 2: Phiên dịch và dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIÊN MÃ & DỊCH MÃ BÀI 2I. PHIÊN MÃ1. Khái niệmLà quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.	ADN	 ARN	I. Phiên mã 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARNa.mARN (ARN thông tin)Cấu trúcLà 1 chuỗi pôlinuclêôtít có từ hàng trăm tới hàng nghìn nu, mạch thẳng ( không có liên kết bổ sung)Chức năng:+ truyền TTDT từ AND tới riboxom+ Làm nhiệm vụ khuôn mẫu cho dịch mã ở riboxomI. Phiên mãb. tARN (ARN vận chuyển)Cấu tạoChức năng:Vận chuyển axit amin tới riboxom để dịch mã-Là một mạch polinucleotit có từ 80-100 nu, xoắn cuộn tạo 3 thùy.- 1 Thùy mang bộ ba đối mã2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARNBộ ba đối mãThùy trònaaLk hidro1.Cấu tạo và chức năng của ARN I. Phiên mãCấu tạo:c. rARN (ARN riboxom)Chức năng: Cấu tạo nên ribôxôm.Là một mạch pôlinuclêôtít có hàng ngàn nu, có tới 70% số nu có liên kết bổ sung với nhau=> tạo xoắn kép cục bộa. Nguyên tắc- mạch gốc của ADN có chiều 3’ – 5 làm mạch khuôn. - Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.- Enzim sử dụng: ARN Polimeraza2. Cơ chế phiên mã- GĐ khởi động: ARN Polimeraza nhận biết và bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc của gen có chiều 3’-5’* Các giai đoạn của quá trình phiên mãb.Diễn biếnGĐ kéo dài: ARN- polymeraza trượt dọc trên mạch mã gốc 3’-5’ để tổng hợp phân tử theo nguyên tắc bổ sung : A-U; G-X.- GĐ kết thúc: Khi ARN-polymeraza gặp dấu hiệu kết thúc phiên mã sẽ dừng lạic. Kết quảTBNS: mARN sau phiên mã được trực tiếp làm khuôn để tổng hợp PrTBNT: Phiên mã hình thành nên mARN sơ khai (gồm các đoạn Intron nối với Êxôn), sau phiên mã cắt bỏ các đoạn intron và nối Êxôn lại => mARN trưởng thành => làm khuôn cho dịch mã2. Cơ chế phiên mãII. DỊCH MÃ1. khái niệm: Là quá trình tổng hợp proteinGAUXXGUGUXXGAXUUAGAUXAUXGGXMETPROm ARNt ARNCodonRiboxomt ARNActicodonCodonGAUXXGUGUXXGAXUUAGAXAGGXMETPROCYSmARNRiboxomtARNActicodonCodonGAUXXGUGUXXGAXUUAGAXAGGXMETPROCYSPROm ARNRiboxomtARNActicodonCodonGAUXXGUGUXXGAXUUAGAUGGGXMETPROCYSPROTHRm ARNRiboxomtARNActicodonCodonGAUXXGUGUXXGAXUUAGAUGMETPROCYSPROTHRm ARNRiboxomtARNActicodonCodonGAUXXGUGUXXGAXUUAGMETPROCYSPROTHRm ARNRiboxomCodonGAUXXGUGUXXGAXUUAGmenMETPROCYSPROTHR1.Hoạt hoá axit amin Axit amin + ATP axit amin *axit amin * + tARN aa - tARN2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptitMở đầu- Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu ( gần codon mở đầu)Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN( UAX bổ sung chính xác với codon mở đầu (AUG) trên MarnTiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp tạo riboxom hoàn chỉnhKéo dài- Côđon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hợp aa1- tARN, tạo liên kết peptit giữa Met- aa1. - Côđon thứ 3 trên mARN tiếp tục gắn bổ sung Cứ thế Riboxom liên tục dịch chuyển đến cuối mARNKết thúc- Riboxom tiếp xúc với 1 trong 3 mã kết thúc (UAG, UGA, UAA)Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu, Met cắt khỏi chuổi polipeptit vừa được tổng hợpChuỗi polipeptit tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn, trở thành Pr có hoạt tính sinh họcGUAXGAGGUAGUAXGAGGUAGUAXGGUAXGAGGUAGUAUII. CƠ CHẾ DỊCH MÃ 3. PoliribôxômThường mARN cùng 1 lúc tiếp xúc với nhiều Riboxom -> pôliriboxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp Pr.LƯU ÝAxit amin mở đầu ( Met) không nằm trong phân tử Protein- Bộ kết thúc không mã hoá axit aminGAUXXGUGUXXGAXUUAGPROCYSPROTHRCỦNG CỐCâu1. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất 2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu 3 – tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom 4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé 5 – Phức hợp [Met – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu 6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom 7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit 8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2 9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom A. 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7 	B. 2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8 –9C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 9 – 8 	D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7 – 9Câu 2. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong QT phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng làA. (2) → (1) → (4) → (3). B. (2) → (4) → (3) → (1).	C. (2) → (3) → (1) → (4). D. (2) → (1) → (3) → (4).

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_2_phien_dich_va_dich_ma.pptx