Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1200 cây trong đó có : 432AA: 576Aa :192aa.
a. Hãy tính tần số của các alen A, a? b.Tính tần số các kiểu gen?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặc trưng quần thể dễ xàiKiểu gen đa dạng nếu tài nói điKiểu hình đa dạng khó bì Phong phú – đa dạng – học đê cô mìnhTỷ lệ nhất định kiểu hình Của những quần thể đinh ninh cùng loài Tần số tương đối khó xài Tất cả hay chỉ một vài alen Đặc trưng dấu hiệu đó em Trong sự phân bố kiểu gen – Kiểu hìnhMỗi alen tính một mìnhPhần trăm tỉ lệ bóng hình giao tư. CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hãy quan sát các hình ảnh trên rồi khoanh tròn vào ví dụ nào mà các em cho đó là quần thể ? Khoanh tròn các ví dụ nào dưới đây là quần thể? Tập hợp các cây thông trên đồi Tập hợp các con cá sống trong hồ. Tập hợp các con cá trắm cỏ sống trong một cái hồ. Tập hợp các con ong trong một đàn. Tập hợp các con gà trống và gà mái nuôi trong góc phòng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - ND 1 : I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ: 1 . Định nghĩa quần thể Sau khi tìm ra các ví dụ là quần thể, dấu hiệu nào để phân biệt được quần thể ? Có 2 quần thể cùng loài (A và a là các alen) AA AA AA AA AA AA Aa aa aa aa AA AA Aa Aa Aa Aa Aa Aa aa aa Quần thể 1 Quần thể 2 Những khác biệt có thể có giữa 2 quần thể? AA= 6, Aa= 1, aa= 3 (60%) (10%) (30 %) AA= 2, Aa= 6, aa= 2 (20%) (60%) (20%) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2 .Đặc trưng di truyền của quần thể Nghiên cứu ví dụ ở SGK để hoàn thành bài tập sau , từ đó nêu cách tính tần số alen và cách tính tần số kiểu gen ? Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng . Giả sử một quần thể đậu có 1200 cây trong đó có : 432AA : 576Aa :192aa. a. Hãy tính tần số của các alen A, a? b.Tính tần số các kiểu gen? a. Tần số alen : b. Tần số kiểu gen : Tổng số alen A và a trong quần thể là: 1200x 2 = 2400 Số lượng alen A là: (432 x 2) + 576= 1440 Số lượng alen a là: (192 x 2) + 576 = 960 Tần số alen A = 1440 2400 = 0,6 Tần số alen a = 960 2400 = 0,4 Tần số k.gen AA = 432 1200 = 0,36 Tần số k.gen Aa = 576 1200 = 0,48 Tần số k.gen aa = 192 1200 = 0,16 Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng . Giả sử một quần thể đậu có 1200 cây trong đó có : 432AA : 576Aa :192aa. a. Hãy tính tần số của các alen A, a? b.Tính tần số các kiểu gen? Vốn gen có thay đổi không ? Làm thế nào để bảo vệ vốn gen? - Bảo vệ và khai thác hợp lí ... vốn gen quần thể ổn định đảm bảo cân bằng sinh thái B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ghi nhớ: Khái niệm quần thể : là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống. Các đặc trưng di truyền của quần thể : Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở: + Tần số alen: Là tỉ lệ giữa số lượng alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ % giao tử mang alen đó trong quần thể. + Tần số kiểu gen: Tần số kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể. I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - ND 2 : II . CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN Hãy phân biệt hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật? Quan sát và hoàn thành bảng 16 SGK trang 69 ? Từ đó nhận xét tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp như thế nào qua nhiều thế hệ tự thụ phấn? Aa AA aa AA aa AA aa AA aa Aa AA aa aa Aa AA Aa P F 1 F 2 F 3 F 4 F 5 F 6 Aa Aa [1 – ( ½) n ] : 2 1/2) n [1 – ( ½) n ] : 2 2,93m 2,46m 2,34 m Tự thụ phấn qua 15 thế hệ Tự thụ phấn qua 30 thế hệ Ns: 47,6 tạ/ha Ns: 24,1 tạ/ha Ns: 15,2 tạ/ha B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ghi nhớ: 1. Quần thể tự thụ phấn - Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần , tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần , tạo điều kiện cho gen lặn gặp gỡ biểu hiện thành kiểu hình . - Công thức tổng quát: + Tần số kiểu gen dị hợp tử là: (1/2) n . + Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội = tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn= [1 – ( ½) n ] : 2. 2. Quần thể giao phối gần - Khái niệm: Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau. - Đặc điểm: Giao phối gần làm biến đổi cấu trúc di truyền của QT theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp. + Các cá thể giao phối tự do với nhau. + QT giao phối đa dạng về kiểu gen và KH. II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN C - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP CH2: Tại sao luật hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời ) kết hôn với nhau? Nếu giao phối gần làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, trong đó các gen lặn gây hai có nhiều cơ hội trở về trạng thái đồng hợp tử sẽ biểu hiện ra kiểu hình con cháu sẽ có sức sống kém, dễ mắc bệnh tật, thậm chí chết non hoặc quái thai CH1: Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100%dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ? A. 5% B. 12,5% C. 25% D. 75% CH1: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu? A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4 D - VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG D - VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG CH3: Hãy giải thích tình huống sau: - Bạn Nam nói rằng ở gần nhà mình có 2 anh chị nọ kết hôn với nhau đều cùng họ Nguyễn , như vậy hai anh chị đó đã vi phạm luật hôn nhân gia đình? Theo bạn, bạn Nam nhận định đúng hay sai? Vì sao ? CH4: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA , 200 cá thể có kiểu gen Aa và 1400 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là: A. 0,2 B. 0,25 C. 0,3 D. 0,4 Trân trọng cảm ơn quý thầy cô !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_16_cau_truc_di_truyen_cua_qua.pptx