Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Văn bản "Vợ nhặt" - Nguyễn Thị Minh Huệ
Ý nghĩa nhan đề:
Nội dung
Sự thê thảm trong số phận con người
Gián tiếp tố cáo tội ác phát xít Nhật, thực dân Pháp
Nghệ thuật
Góp phần gợi nên tình huống truyện
Giá trị hiện thực
Phản ánh chân thực cuộc sống tối tăm của con người trong nạn đói năm Ất Dậu 1945
Giá trị nhân đạo
Ca ngợi tình người lấp lánh, sự đùm bọc, cưu mang và tinh thần lạc quan của những người dân nghèo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Văn bản "Vợ nhặt" - Nguyễn Thị Minh Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO QŨY LAWRENCE S.TING
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING LẦN THỨ 4
=====*====
VỢ NHẶT (Kim Lân)
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Huệ, Trần Thị Quỳnh Trang
Email: minhue_s4qt@quangbinh.edu.vn
Điện thoại di động: 0919.713.459
TRƯỜNG THTP NGUYỄN BỈNH KHIÊM
THÁNG 10 NĂM 2016
MÔN: NGỮ VĂN / LỚP 12
Số 4 – Chu Văn An – Phường Ba Đồn – Thị xã Ba Đồn – Tình Quảng Bình
Tên thật là Nguyễn Văn Tài ( 1920- 2007).
Quê: Huyện Từ Sơn - Bắc Ninh
1. Tác giả
I. TIỂU DẪN
Viết về nông thôn và người nông dân Việt Nam bằng vốn hiểu biết sâu sắc và tấm lòng thiết tha hiếm có
Là cây bút viết truyện ngắn xuất sắc của nền VHVN hiện đại
Lão Hạc
Thống lí Pá Tra
Lão Pẩu
Một thế giới riêng để nhớ của Kim Lân
a, Xuất xứ
Rút trong tập “ Con chó xấu xí ” năm 1962
Tiền thân của truyện ngắn này là tiểu thuyết “Xóm ngụ cư ”- được viết sau cách mạng tháng Tám nhưng dang dở và thất lạc bản thảo
2. Tác phẩm
Nạn đói 1945
Nên duyên vợ chồng
Câu hò
Bà cụ Tứ chấp nhận nàng dâu
Tràng dân ngụ cư
4 bát bánh đúc
Tràng đưa về nhà làm vợ
b, Tóm tắt tác phẩm :
Nội dung
Sự thê thảm trong số phận con người
Gián tiếp tố cáo tội ác phát xít Nhật, thực dân Pháp
Nghệ thuật
Góp phần gợi nên tình huống truyện
3. Ý nghĩa nhan đề:
Tình huống
Nhân vật Tràng nhặt được vợ nhờ mấy câu hò
bâng quơ và bốn bát bánh đúc
Tràng khó lấy vợ
Thời buổi đói khát
Xấu - n ghèo - kéo xe thuê dân ngụ c ư
Nuôi thân, nuôi mẹ chẳng xong
Lạ lùng
Ngạc nhiên
(cả người trong và ngoài cuộc)
4. Tình huống truyện
Giá trị hiện thực
Phản ánh chân thực cuộc sống tối tăm của con người trong nạn đói năm Ất Dậu 1945
Giá trị nhân đạo
Ca ngợi tình người lấp lánh, sự đùm bọc, cưu mang và tinh thần lạc quan của những người dân nghèo
1. Bức tranh ngày đói :
“Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào..”
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
a, Không gian năm đói
Màu :
Mùi :
Âm thanh :
Cảnh:
Xanh xám của da người sắp chết
Tối om , không ánh đèn , lửa
Gây của xác người
Ẩm thối của rác rưởi
Khét lẹt của đống rấm
Thê thiết của đàn quạ trên những cây gạo
Khóc hờ tỉ tê của những gia đình có người chết
Chiều chạng vạng
Cảnh ảm đạm, thê lương lạnh lẽo như bãi tha ma
b, Kiếp người năm đói
Người sống
Người chết
+ Bồng bế, dắt díu , xanh xám như những bóng ma
+ Nằm ngổn ngang, dật dờ, lặng lẽ như những bóng ma
Như ngả rạ, thây nằm còng queo ...
c, Mâm cơm đón dâu
+ Niêu cháo lõng bõng
+ Đùm rau chuối
+ Đĩa muối
+ Nồi cám
Bằng bút pháp miêu tả giàu tính hiện thực, giọng văn xót xa, thương cảm, tác giả đã tái hiện lại bức tranh thê thảm, nhức nhối về nạn đói năm 1945.
Lên án, tố cáo đanh thép chế độ thực dân phát xít đã đẩy nhân dân ta đến cảnh khốn cùng.
TIỂU KẾT 1
2.Vẻ đẹp tâm hồn con người trong ngày đói:
a. Nhân vật Tràng
c .Nhân vật bà cụ Tứ
b. Nhân vật người vợ nhặt
a. Nhân vật Tràng
* Ngoại hình
Thô kệch, xấu xí
* Hoàn cảnh bản thân, gia đình
Dân ngụ cư
Nghèo, mẹ góa con côi
Đẩy xe bò thuê kiếm sống
* Diễn biến tâm trạng của Tràng
Lúc ở chợ:
Nói đùa: “..có về với tớ ..” → chợn → tặc lưỡi: “chậc, kệ!”
→ Niềm khát khao về một tổ ấm gia đình
- Trên đường đưa vợ về nhà
Mặt phớn phở
Tủm tỉm cười nụ một mình
Mắt sáng lên lấp lánh
→ Hạnh phúc, mãn nguyện
- Về đến nhà
Xăm xăm bước vào trong, đon đả mời ngồi
Ngượng, sờ sợ, lo, tủm tỉm cười một mình, trông ngóng mẹ về
Khi mẹ về: Reo lên → chạy ra đón → mời mẹ lên giường ngồi → nhắc mẹ đáp lời vợ
→ Sự nghiêm túc trong lời thưa chuyện thể hiện niềm mong chờ, khát khao hạnh phúc
- Buổi sáng đầu tiên khi có vợ
Trong người êm ái, lửng lơ
Nhận ra bao nhiêu thứ thay đổi khác lạ
Thấy vui sướng , phấn chấn
Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người
Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này
→ Tràng chín chắn, ý thức được trách nhiệm của bản thân với gia đình, muốn thay đổi cuộc sống tăm tối
- Trong bữa ăn
Đám người đói
Nghĩ đến lá cờ đỏ
→ Nhen nhóm niềm tin vào một tương lai tươi sáng
Nỗi khát khao về hạnh phúc còn mạnh hơn cái đói, cái chết. Chính cuộc sống gia đình, tình yêu thương giữa con người với con người đã thay đổi Tràng từ ngây dại, khổ đau đến hạnh phúc yêu đời ..
b. Nhân vật “ người vợ nhặt”:
* Số phận
- Không rõ gốc gác, không có tên (thị, người đàn bà, vợ nhặt)
* Ngoại hình
Áo quần rách rưới tả tơi
Gầy sọp đi
Mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy hai con mắt
* Tính cách
- Cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn
- Khi được mời ăn:
mắt sáng lên
ăn một chặp bốn bát bánh đúc
→ Quên cả danh dự bản thân, đánh mất lòng tự trọng, sĩ diện của người con gái trong cơn đói kém
ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng
* Diễn biến tâm trạng khi theo về làm vợ Tràng
- Trên đường về
Đi sau, cắp thúng con, đầu hơi cúi xuống, nón che nửa mặt..
Bước chân rón rén, e thẹn
Thấy mọi người nhìn : ngượng nghịu, chân nọ díu vào chân kia
→ Thị - một cô dâu mới trên đường về nhà chồng đầy nữ tính
- Khi về đến nhà
Bước vào cổng : “ Nén một tiếng thở dài ”
→ sự thất vọng thầm kín trước gia cảnh nhà chồng
Vào trong nhà :
Chào U nhỏ nhẹ, đứng khép nép
→ Thị như ý thức được vị trí chưa chắc chắn của mình, đang xót xa, tủi phận .
- Trong bữa ăn
Trước món chè cám đắng chát Thị “vẫn điềm nhiên và vào miệng”
Kể chuyện đoàn người phá kho thóc, chia cho người đói
- Sáng hôm sau
Dậy sớm quét dọn nhà cửa
Ăn nói lễ phép, đúng mực
=>
→ Hình ảnh người vợ hiền, dâu thảo biết chăm lo, vun vén cho gia đình ( khác hẳn những lần Tràng gặp trên tỉnh)
Sự khốn khó khiến người ta thành bèo bọt nhưng tình yêu thương đã khiến con người biết vươn lên, hoàn thiện để tốt đẹp hơn. Chỉ có tình người mới làm hồi sinh tính người
c, Nhân vật bà cụ Tứ:
* Ngoại hình
Già nua, ốm yếu, dáng người lọng khọng
Chậm chạp, run rẩy
→ H ình ảnh quen thuộc của các bà mẹ quê xưa
* Diễn biến tâm trạng
Lúc vào nhà nghe Tràng thưa chuyện: hiểu ra → xót thương → tủi phận, khóc → lo lắng → vui mừng phấn khởi
Lúc ở ngoài sân: p hấp phỏng, ngạc nhiên trước thái độ của con
- Lúc trò chuyện với các con
→ Cảm thông, độ lượng, yêu thương
Nhẹ nhàng đầy cảm thông
Đặt con dâu lên vị trí đầu
Vui vẻ, lật đật trong bữa ăn
- Sáng hôm sau
Nhẹ nhõm, tươi tỉnh, rạng rỡ
Xăm xắn thu dọn quét tước
Nói toàn chuyện vui , chuyện sung sướng
Bà cụ Tứ là điển hình về người mẹ Việt Nam truyền thống: giàu lòng yêu thương , độ lượng, vị tha và luôn lạc quan yêu đời.
TIỂU KẾT 2
Từ việc tìm hiểu nhân vật Tràng, bà cụ Tứ và người vợ nhặt đặt trong bối cảnh nạn đói mới thấy được tình người và những khát khao nhân bản đã làm nên điều kì diệu dù thực tế cuộc sống còn nhiều chông gai và cái đói không ngớt đe dọa họ.
III: TỔNG KẾT
Tạo tình huống truyện độc đáo
Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
Ngôn ngữ đậm chất B ắc bộ
1. Nghệ t huật
2. Nội dung
* Giá trị hiện thực
Phản ánh chân thực tình cảnh thê thảm của nhân dân ta trong nạn đói năm 1945
Con đường đến với cách mạng một cách tất yếu của người dân nghèo
* Giá trị nhân đạo
Xót xa thương cảm trước cảnh ngộ bi đát của con người
Lên án thực dân, phát xít đã đẩy người lao động Việt Nam vào đường cùng
Phát hiện những phẩm chất tốt đẹp của người lao động và luôn hướng họ đến tương lai tươi sáng.
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Truyện ngắn “Vợ nhặt”được Kim Lân hoàn thành:
Em đã trả lời đúng - Click chuột để tiếp tục
Em đã trả lời sai - Click chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
Xác nhận
Xóa
A)
Trước cách mạng tháng Tám
B)
Năm 1945
C)
Sau khi hòa bình lập lại
D)
Năm 1965
Câu 2: Đề tài của truyện ngắn “Vợ nhặt” là:
Em đã trả lời đúng - Click chuột để tiếp tục
Em đã trả lời sai - Click chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
Xác nhận
Xóa
A)
Viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ
B)
Viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945
C)
Viết về người dân lao động sau cách mạng tháng Tám
D)
Viết về người nông dân sau năm 1954
Câu 3: Dụng ý của nhà văn Kim Lân khi viết truyện ngắn“Vợ nhặt” chủ yếu là:
Em đã trả lời đúng - Click chuột để tiếp tục
Em đã trả lời sai - Click chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
Xác nhận
Xóa
A)
Kể lại nạn đói năm 1945 để nói lên tình cảnh bi thảm của người dân lao động.
B)
Tố cáo chính sách cai trị vô nhân đạo của thực dân, phát xít.
C)
Đặt người dân lao động vào tình huống đói khát bi thảm nhất để phát hiện và diễn tả những khát vọng đáng trân trọng của họ
D)
Nói lên tình cảnh bi thảm của người nông dân
Câu 4: Chi tiết nào sau đây không dùng để giới thiệu thân thế nhân vật Tràng?
Em đã trả lời đúng - Click chuột để tiếp tục
Em đã trả lời sai - Click chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
Xác nhận
Xóa
A)
Dân xóm ngụ cư
B)
Còn có mẹ già
C)
Cái nhà đứng rúm ró trên mảnh vườn mọc đầy cỏ dại
D)
Người ta nhặt được hắn ở cái lò gạch bỏ không
Câu 5: Nối nội dung các câu ở cột A với cột B sao cho thích hợp
Cột A
Cột B
A.
Tặc lưỡi một cái "chậc, kệ"
B.
Người êm ái lửng lơ như vừa từ trong giấc mơ đi ra
C.
Tủm tỉm cười một mình
D.
Cái mặt cứ vênh lên tự đắc với mình
A
Lúc Tràng gặp Thị ở chợ tỉnh
D
Tràng trên đường đưa vợ về nhà
C
Tràng lúc về đến nhà
B
Sáng hôm đầu tiên Tràng có vợ
Em đã trả lời đúng - Click chuột để tiếp tục
Em đã trả lời sai - Click chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
Xác nhận
Xóa
Câu 6: Nối nội dung các câu ở cột A với cột B sao cho thích hợp
Cột A
Cột B
A.
Nồi chè khoán
B.
Bốn bát bánh đúc
C.
Niêu cháo lõng bõng, đĩa muối trắng, lùm rau chuối thái rối
D.
Miếng giầu
B
Tràng lấy được vợ nhờ
C
Bữa cơm ngày đói gồm
D
Lúc ở chợ tỉnh, Thị từ chối không ăn
A
Món ngon đáo để của bà cụ Tứ là
Em đã trả lời đúng - Click chuột để tiếp tục
Em đã trả lời sai - Click chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
Xác nhận
Xóa
Quiz
Your Score
{score}
Max Score
{max-score}
Number of Quiz Attempts
{total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Review Quiz
Continue
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Trọng Luận (tổng chủ biên), SGK Ngữ văn lớp 12 - tập hai, NXB Giáo dục, 2008
2. Phan Trọng Luận (tổng chủ biên), SGV Ngữ văn lớp 12 - tập hai, NXB Giáo dục, 2008
3. Nguyễn Văn Đường (chủ biên), Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 - tập hai, NXB Hà Nội, 2008
4. Nguyễn Huy Thắng (chủ biên), Kim Lân - Ẩn sĩ giữa làng văn, NXB Kim Đồng, 2011
5. Nguyễn Thị Thu Hiền (chủ biên), Luyện siêu kĩ năng chuyên đề nghị luận văn học, NXB đại học quốc gia Hà Nội, 2016
6. Nguyễn Viết Chữ (chủ biên), Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương trong nhà trường, NXB Giáo dục , 2010
7. www.You tube.com
8. www.Google.com
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_12_van_ban_vo_nhat_nguyen_thi_minh_hue.pptx
thuyet minh - vo nhat.doc



