Bài giảng Ngữ Văn 12 - Tuần 9: Việt Bắc (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ Văn 12 - Tuần 9: Việt Bắc (tiếp theo)

Câu 1. Một trong những chuyển biến quan trọng của thơ Tố Hữu ở tập thơ Việt Bắc là:

A. Chuyển từ cái tôi trữ tình tác giả sang thể hiện hình tượng cái tôi trữ tình quần chúng kháng chiến

B. Tập trung vào hai mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược của CM: xã hội chủ nghĩa và thống nhất đất nước

C. Tạo ra một cái tôi trữ tình mới - người thanh niên cộng sản

D. Thay vào sự sôi nổi, trẻ trung là những chiêm nghiệm và suy nghĩ sâu sắc của nhà thơ trước cuộc đời

 

pptx 79 trang Hoài Vân Nam 05/07/2023 8000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 12 - Tuần 9: Việt Bắc (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thầy cô thân mến! Trước hết Nhâm xin gửi lời cám ơn vì các thầy cô đã tin tưởng lựa chọn giáo án của Nhâm. 
- Nếu thầy cô tự soạn được rồi mang đi tặng cho người khác, đó là điều rất đáng trân quý. Tuy nhiên đây là sản phẩm Nhâm thức đêm hôm vất vả để soạn, nên mong thầy cô tôn trọng. 
Năm sau Nhâm có soạn khối 10 chương trình mới, thầy cô lưu lại số điện thoại, FB của Nhâm nhé. 0981.713.891(zalo) 
Một lần nữa cám ơn thầy cô. Chúc thầy cô năm học mới thành công! 
Khởi động 
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 
G 
Ồ 
M 
C 
Ó 
0 
7 
C 
H 
Ữ 
C 
Á 
I 
? 
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 
1 
? 
? 
4 
? 
3 
? 
? 
? 
? 
2 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
5 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
C 
Ồ 
H 
H 
Í 
M 
I 
N 
H 
5 
4 
5 
9 
1 
T 
Đ 
Ủ 
H 
Ô 
5 
1 
V 
Õ 
N 
G 
U 
Ê 
Y 
N 
G 
Á 
I 
P 
Bài học 
Câu 1 . Ai là tác giả của bài thơ “Tin thắng trận” và “Ngắm trăng” ? 
QUAY VỀ 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
Câu 2 . Hiệp định Giơ-ne-vơ được 
kí kết năm nào? 
QUAY VỀ 
1 
1 
1 
1 
Câu 3 . Điểm chung giữa Hà Nội, Tokyo, 
Băng Cốc là gì? 
QUAY VỀ 
1 
1 
1 
1 
1 
Câu 4 . Thuý Kiều đã lưu lạc bao nhiêu năm? 
QUAY VỀ 
1 
1 
Câu 5. Ai là người đã chỉ đạo đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày đầu thành lập? 
QUAY VỀ 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
H ình th ành kiến thức 
Hoàn cảnh sáng tác 
Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. T7-1954, Hiệp định Giơ-ne - vơ về Đông Dương được kí kết. Hòa bình lập lại, miền Bắc nước ta được giải phóng và bắt tay vào xây dựng cuộc sống mới. 
10/1954, những người kháng chiến từ căn cứ miền núi trở về miền xuôi.  Trung ương Đảng và chính phủ rời  chiến khu Việt Bắc về lại Thủ đô. 
Nhân sự kiện thời sự có tính lịch sử ấy, Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc . 
Vị trí : Thuộc phần I (Bài thơ gồm 2 phần: 
 Tái hiện những kỉ niệm cách mạng và kháng chiến. 
 Gợi viễn cảnh tươi sáng của đất nước và ca ngợi công ơn của đảng Bác Hồ đối với dân tộc. 
01 
02 
Bố cục đoạn trích 
 Lời nhắn gửi của người ở lại 
 Lời đáp của người ra đi – ân tình sâu nặng với Việt Bắc. 
Phần 
 1 
Phần 
2 
Sắc thái tâm trạng 
Là cuộc chia tay của những người từng gắn bó: 
“Mười lăm năm ấy, thiết tha mặn nồng” 
 có biết bao kỷ niệm ân tình thuỷ chung. 
Chuyện ân tình cách mạng được Tố Hữu thể hiện khéo léo như tâm trạng của tình yêu đôi lứa. 
Hoàn cảnh sáng tác tạo nên một sắc thái tâm trạng đặc biệt: 
“Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” 
 đầy xúc động, bâng khuâng không nói nên lời. 
Kết cấu 
Hỏi và đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, bao nỗi niềm nhớ thương. 
" Thực ra, bên ngoài là đối đáp, còn bên trong là lời độc thoại, là biểu hiện tâm tư tình cảm của chính nhà thơ, của những người tham gia kháng chiến. 
Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo lối đối đáp giao duyên trong ca dao - dân ca: bên hỏi, bên đáp, người bày tỏ, người hô ứng. 
 II. Tìm hiểu tác phẩm 
Tám câu thơ đầu:  Khung cảnh chia tay và tâm trạng của con người 
01 
1 
 “mười lăm năm” 
cội nguồn những năm tiền khởi nghĩa sâu nặng biết bao ân tình 
2 
Mình - ta 
thiết tha, mặn nồng thể hiện bao ân tình gắn bó. 
3 
“ cầm tay nhau ” 
chưa xa đã nhớ, sự bịn rịn luyến lưu của người cán bộ với cảnh và người Việt Bắc. 
4 
“bâng khuâng”, "bồn chồn" 
tâm trạng vấn vương, không nói nên lời vì có nhiều kỉ niệm với Việt Bắc. 
5 
Hình ảnh “áo chàm” 
nghệ thuật hoán dụ 
K húc dạo đầu của bản tình ca về nỗi nhớ 
a. Lời nhắn gửi của người ở lại (4 câu đầu) 
Cụm từ mười lăm năm 
Hình ảnh cây - núi - sông - nguồn 
Thời gian và không gian gắn bó 
Cụm từ thiết tha mặn nồng 
Ân tình giữa cách mạng với đồng bào . 
Bốn câu thơ là lời nhắn nhủ đừng quên  cội nguồn, đừng quên quê hương cách mạng. 
b . Tâm trạng người về xuôi (4 câu sau ) 
Tiếng ai tha thiết bên cồn 
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi 
Đại từ phiếm chỉ ai: gợi sự bồi hồi 
Vấn vương, nhớ thương 
Từ láy tha thiết, bâng khuâng, bồn chồn 
ai 
tha thiết 
Bâng khuâng 
bồn chồn 
Áo chàm đưa buổi phân li 
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay 
Hoán dụ áo chàm 
Người Việt Bắc giản dị, thân thương 
Nhịp thơ 3/3/2 + dấu chấm lửng cuối dòng 
Diễn tả tinh tế sự lưu luyến trong cử chỉ cầm tay nhau 
Áo chàm 
Cầm tay nhau 
Lời người Việt Bắc (12 câu tiếp) 
Mình đi, có nhớ những ngày Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù Mình về, có nhớ chiến khu Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai? Mình về, rừng núi nhớ ai Trám bùi để rụng, măng mai để già . Mình đi, có nhớ những nhà Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son Mình về, còn nhớ núi non Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh Mình đi, mình có nhớ mình Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?  
Lời người Việt Bắc ( 12 câu tiếp ) 
nghèo nhưng giàu tình nghĩa, thuỷ chung với cách mạng 
“ Hắt hiu... 
lòng son ” 
Mình là một mà cũng là hai, là hai nhưng cũng là một bởi sự gắn kết của cách mạng, của kháng chiến. 
" Mình đi, mình có nhớ mình 
sự gian khổ của cuộc kháng chiến, cụ thể hoá mối thù của cách mạng đối với thực dân. 
“ suối lũ ”, “ mưa nguồn ”, “ mây mù ”, “ miếng cơm chấm muối... 
cảm giác trống vắng gợi nhớ quá khứ sâu nặng 
“ Trám bùi.... 
để già ” 
 Hình thức đối xứng tạo sự cân bằng về cấu trúc và nêu bật nội dung 
Thực tế chiến đấu kiên cường 
Phẩm chất đôn hậu, nghĩa tình 
Những địa điểm khởi đầu sự nghiệp cách mạng 
Lời người Việt Bắc (12 câu tiếp) 
Chân dung một Việt Bắc gian nan mà nghĩa tình, thơ mộng, rất đối hào hùng trong nỗi nhớ của người ra đi. 
Lời của người cán bộ về xuôi 
02 
Nhớ gì như nhớ người yêu Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương Nhớ từng bản khói cùng sương Sớm khuya bếp lửa người thương đi về. Nhớ từng rừng nứa bờ tre Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy . 
Ta đi, ta nhớ những ngày Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi... 
Thương nhau, chia củ sắn lùi Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng . Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Ðịu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô . Nhớ sao lớp học i tờ Ðồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan Nhớ sao ngày tháng cơ quan Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo. Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa... 
Nhớ gì như nhớ người yêu 
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương 
Nỗi nhớ chân thành và tha thiết. 
*Khổ 5: 
Nghệ thuật so sánh: nêu bật nỗi nhớ thiết tha 
Khung cảnh thơ mộng 
Hình ảnh trăng đầu núi, nắng lưng nương: 
Nhớ gì như nhớ người yêu 
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương 
Nhớ từng bản khói cùng sương 
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về . 
 Hình ảnh bếp lửa 
Gợi sự ấm áp, quan tâm 
Ta đi ta nhớ những ngày 
Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi 
Thương nhau chia củ sắn lùi 
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng . 
 Cụm từ ta đi ta nhớ: khẳng định nỗi nhớ 
củ sắn lùi, bát cơm sẻ nửa, chăn sui 
Gợi tả cuộc sống gian khổ, thiếu thốn 
mình đây ta đó + các từ chia, sẻ, cùng 
Tấm lòng sẻ chia, gắn bó 
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng 
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô . 
*Khổ 5: 
Hình ảnh người mẹ 
Tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Bắc trong kháng chiến: cần cù, đôn hậu. 
Nhớ sao lớp học i tờ 
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan 
Nhớ sao ngày tháng cơ quan 
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo . 
Nhớ cuộc sống kháng chiến gian 
khổ mà lạc quan 
Lời đáp lại của người ra đi 
Đáp lại lời băn khoăn của người việt Bắc 
" Mình đi, mình lại nhớ mình " 
Khẳng định tình nghĩa dạt dào không bao giờ vơi cạn 
" Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu " 
xoắn xuýt hoà quyện vào nhau. 
Mình - ta 
Tình nghĩa của người cán bộ về xuối đối với nhân dân Việt Bắc sâu đậm, không phai nhạt theo thời gian. 
Bức tranh tứ bình 
“ Ta về, mình có nhớ taTa về, ta nhớ những hoa cùng người.Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.Ngày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.Ve kêu rừng phách đổ vàngNhớ cô em gái hái măng một mìnhRừng thu trăng rọi hoà bìnhNhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. ” 
Hoạt động nhóm 
Nhóm 2 
Nhóm 3 
Despite being red, Mars is a very cold place, not hot 
mars 
C ảm nhận về bức tranh thiên nhiên mùa đông 
Nhóm 1 
Nhóm 4 
C ảm nhận về bức tranh thiên nhiên mùa xuân 
C ảm nhận về bức tranh thiên nhiên mùa hạ 
C ảm nhận về bức tranh thiên nhiên mùa thu 
Bức tranh tứ bình 
hoa mơ trắng xoá 
Mùa xuân 
Ve kêu trong rừng phách đổ lá; Ve kêu là cho rừng phách trút lá. 
Mùa hè 
Despite being red, Mars is a very cold place, not hot 
mars 
màu xanh bạt ngàn của núi rừng, điểm lên nét đỏ tươi của hoa chuối. 
Mùa đông 
ánh trăng huyền ảo trải đầy khắp núi rừng. 
Mùa thu 
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. 
Ta về, mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người .  Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.  Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang . Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. 
Màu sắc: xanh điểm xuyến đỏ tươi 
Mùa đông Việt Bắc tươi tắn và tràn đầy sức sống 
Hoán dụ dao gài thắt lưng 
Con người Việt Bắc cần cù, siêng năng . 
dao gài thắt lưng 
Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang . 
Ta về, mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người . Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.  Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang . Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. 
Ngày xuân: tạo sự vận động của thời gian. 
Vẻ đẹp tinh khôi, lãng mạn của núi rừng mùa xuân 
Động từ chuốt 
Gợi tả sự cần mẫn, khéo léo của người phụ nữ Việt Bắc . 
chuốt 
Màu trắng của hoa mơ 
Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình  
Ta về, mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người . Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang .  Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. 
Âm thanh ve kêu 
Gợi tả bước đi của thời gian 
Màu vàng của phách 
Gợi sắc vàng của nắng hè 
Ve kêu 
Từ đổ 
Diễn tả sự vận động của thời gian, không gian 
Hình ảnh cô em gái hái măng tươi vui, sinh động 
Con người Việt Bắc lạc quan, yêu đời . 
Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. 
Ta về, mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người . Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang . Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình  Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. 
Hình ảnh rừng thu trăng rọi 
Khung cảnh huyền ảo,  niềm mơ ước hòa bình 
Cụm từ: ân tình thủy chung 
Khẳng định tình cảm sâu nặng 
Mùa thu thơ mộng, con người hữu tình . 
Rừng thu trăng rọi 
ân tình thủy chung 
Kết cấu đan xen nổi bật vẻ đẹp hài hòa giữa thiên nhiên và con người: Thiên nhiên tươi đẹp, con người bình dị, chịu thương chịu khó, đầy tình nghĩa. 
Khung cảnh và vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng chiến (khổ 7) 
“Ở đâu u ám quân thù, 
Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà” 
N ỗi nhớ thiên nhiên - nỗi nhớ con người cuộc sống ở Việt Bắc- nỗi nhớ về cuộc chiến đấu anh hùng chống TDP xâm lược 
Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng chiến 
Nhớ khi giặc đến giặc lùng 
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây . 
Núi giăng thành lũy sắt dày 
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. 
Mênh mông bốn mặt sương mù 
Đất trời ta cả chiến khu một lòng . 
Ai về ai có nhớ không? 
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng 
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng 
Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà 
Nhớ khi giặc đến giặc lùng 
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây . 
Núi giăng thành lũy sắt dày 
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. 
Mênh mông bốn mặt sương mù 
Đất trời ta cả chiến khu một lòng . 
Ai về ai có nhớ không? 
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng 
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng 
Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà 
Cụm từ giặc đến giặc lùng 
Thực tế ngày đầu kháng chiến 
Hình ảnh nhân hóa 
Địa thế thuận lợi 
Cụm từ ta cùng, một lòng 
Kháng chiến toàn dân, toàn diện. 
Điệp từ nhớ + liệt kê địa danh 
Tự hào, vui sướng trước những thắng lợi của cuộc kháng chiến. 
Những đường Việt Bắc của ta Ðêm đêm rầm rập như là đất rung Quân đi điệp điệp trùng trùng Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan . Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay. Nghìn đêm thăm thẳm sương dày Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên. Tin vui chiến thắng trăm miềm Hòa Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về Vui từ Ðồng Tháp, An Khê Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng. 
Giai đoạn tiến công, giành thắng lợi (Khổ 8) 
Quân đi điệp điệp trùng trùng Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan . 
Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.  
Nhớ khi giặc đến giặc lùng 
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây . 
Núi giăng thành lũy sắt dày 
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. 
Mênh mông bốn mặt sương mù 
Đất trời ta cả chiến khu một lòng . 
Ai về ai có nhớ không? 
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng 
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng 
Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà 
Hình ảnh đoàn quân: 
Từ láy: điệp điệp trùng trùng 
Sự tinh nhuệ, sự lớn mạnh cả về chất lẫn về lượng 
Hình ảnh Ánh sao đầu súng 
Đậm chất sử thi và cảm hứng lãng mạn 
Hình ảnh đoàn dân công: 
Hình ảnh: đỏ đuốc từng đoàn  và muôn tàn lửa bay 
Vừa hiện thực, vừa bay bổng 
Phóng đại: bước chân nát đá 
Sức mạnh vô tận 
Ca ngợi Bác, ca ngợi quê hương cách mạng 
(khổ 10) 
Ở đâu u ám quân thù 
Nhìn lên Việt Bắc : Cụ Hồ sáng soi 
Cấu tứ: 
Ở đâu đau đớn giống nòi 
Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền. 
Mười lăm năm ấy, ai quên 
Quê hương cách mạng dựng nên Cộng hòa. 
Mình về mình lại nhớ ta 
Mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào. 
Tổng kết 
03 
Bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách mạng và kháng chiến. 
Nghệ thuật 
Lối đối đáp, cách xưng hô mình – ta 
02 
Ngôn từ mộc mạc, giàu sức gợi, 
03 
Thể th ơ lục bát 
 01 
Luyện tập 
Câu 1. Một trong những chuyển biến quan trọng của thơ Tố Hữu ở tập thơ Việt Bắc là: 
A. Chuyển từ cái tôi trữ tình tác giả sang thể hiện hình tượng cái tôi trữ tình quần chúng kháng chiến 
C. Tạo ra một cái tôi trữ tình mới - người thanh niên cộng sản 
B. Tập trung vào hai mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược của CM: xã hội chủ nghĩa và thống nhất đất nước 
 D. Thay vào sự sôi nổi, trẻ trung là những chiêm 
nghiệm và suy nghĩ sâu sắc của nhà thơ trước cuộc đời 
Câu 2. Trong bài thơ Việt Bắc, hình ảnh người dân miền núi được thể hiện qua hình ảnh hoán dụ nào? 
B. Áo chàm 
C. Măng mai 
A. Hoa chuối đỏ tươi 
D. Mận nở trắng rừng 
Câu 3. Thông tin nào sau đây đây là đúng về bài thơ "Việt Bắc"? 
C. Nằm ở phần cuối của tập thơ "Việt Bắc". 
B. Là bài thơ nằm ở phần mở đầu của tập thơ "Việt Bắc". 
A. Là bài thơ mở đầu của tập thơ "Việt Bắc". 
D. Nằm ở phần giữa của tập thơ "Việt Bắc". 
Câu 4. Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung trong sự chia ly giữa: 
D. Giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc. 
B. Giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau 
A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả. 
C. Giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến 
Câu 5. Bài thơ "Việt Bắc" có đặc điểm gì? 
A. Là bài thơ dài nhất trong tập thơ "Việt Bắc" 
C. Là bài thơ lục bát duy nhất trong tập thơ "Việt Bắc" 
B. Là bài thơ duy nhất trong tập thơ "Việt Bắc" viết về hình ảnh Bác Hồ 
D. Là bài thơ thể hiện rõ nhất cái tôi nhân danh cộng đồng, dân tộc, cách mạng trong thơ Tố Hữu. 
Câu 6. Bài "Việt Bắc" mang đặc điểm nào sau đây? 
B. Sử thi-trữ tình 
C. Sử thi-đạo đức 
A. Trữ tình-đạo đức 
D. Sử thi - dân gian 
Câu 7. Nội dung chính của bài thơ "Việt Bắc" là gi? 
C. Khúc hát ca ngợi tình cảm, ân tình, thuỷ chung của các chiến sĩ ta đối với nhân dân Việt Bắc. 
B. Khúc hát ngợi ca tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến. 
A. Ca ngợi cuộc kháng chiến hào hùng của dân tộc. 
D. Khúc hát ngợi ca con người và cảnh sắc núi rừng Việt Bắc. 
Câu 8. Dòng nào sau đây chưa đúng với bài thơ "Việt Bắc"? 
D. Các hình ảnh thơ đầy tính sáng tạo, mới lạ và đậm chất triết lý. 
B. Giọng thơ có nét gần với hát ru – ngọt ngào, nhịp nhàng, thấm đựơm nghĩa tình. 
A. S ử dụng lối kết cấu quen thuộc của ca dao dân ca – theo lối đối đáp của mình – ta. 
C. Hình thức là đối thoại, nhưng là sự phân thân của cái "tôi" trữ tình để bộc lộ tâm trạng đầy đủ sâu sắc. 
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất của bản chất ca dao trong bài thơ "Việt Bắc" là ở phương diện nào? 
A. Hình thức đối đáp của mình và ta. 
C. Thể thơ lục bát. 
B. Hình ảnh thiện nhiên và con người đậm màu sắc dân tộc . 
D. Các biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, hoán dụ phong phú. 
Câu 10. Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với: 
B. Nhớ người yêu 
C. Tất cả đều đúng 
A. Nhớ bạn bè 
D. Nhớ cha mẹ 
Câu 11. "Mình về mình có nhớ ta/mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng" Thời gian "Mười lăm năm ấy" trong câu thơ trên nên hiểu như thế nào? 
C. Là thời gian tính từ thời kháng Nhật đến kháng chiến chống Pháp thắng lợi. 
B. Là thời gian tính từ sau Cách Mạng tháng Tám đến khi miền Bắc bước vào xây dựng XHCN 
A. Chỉ là một cách nói thời gian tượng trưng, không có tính xác định. 
D. Là sự vận dụng sáng tạo từ câu thơ trong "Truyện Kiều". 
Câu 12. Trong bài "Việt Bắc", sau 8 dòng thơ mở đầu là mạch thơ hoài niệm (nhớ) về "mười lăm năm ấy" theo trật tự nào dưới đây? 
D. Đầu tiên là hoài niệm về thời tiền khởi nghĩa; tiếp đó là nhớ những kỉ niệm trong kháng chiến chống Pháp. 
B. Khởi đầu là nỗi nhớ chung về cả 2 thời kì; sau đó nhớ về thời kháng chiến; rồi lùi xa hơn về thời tiền khởi nghĩa. 
A. Có sự đan xen nỗi nhớ về 2 thời kì tiền khởi nghĩa và kháng chiến chống Pháp. 
C. Đầu tiên là nhớ về những kỉ niệm trong kháng chiến chống Pháp; nỗi nhớ tiếp tục lùi xa về những kỉ niệm của thời tiền KN 
Câu 13. Cụm địa danh nào sau đây không có trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu? 
A. Mường Thanh, Sài Khao, Mường Lát 
C. Việt Bắc, đèo De, núi Hồng. 
B. Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê. 
D. Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên. 
Câu 14. Dòng nào chưa nói đúng đặc điểm của hình ảnh thiên nhiên Việt Bắc trong hoài niệm của nhà thơ? 
B. Là thiên nhiên thơ mộng không hề dữ dội. 
C. Gắn bó con người. 
A. Mang vẻ đẹp đa dạng trong không gian, thời gian khác nhau. 
D. Có sự thay đổi theo từng mùa. 
Câu 15. Vẻ đẹp tiêu biểu của con người Việt Bắc mà Tố Hữu tập trung ca ngợi nhất trong bài thơ là gì? 
C. Đầy nghĩa tình. 
B. Căm thù giặc. 
A. Cần cù chịu khó trong lao động. 
D. Lạc quan, tin tưởng vào kháng chiến. 
Vận dụng 
Đọc đoạn th ơ sau và trả lời câu hỏi 
 Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng gì của mình và ta ? Mười lăm năm ấy là khoảng thời gian nào ? Tại sao gợi nhớ Mười lăm năm ấy ? , 
 Hình ảnh áo chàm sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó ? 
Cách ngắt nhịp của câu thơ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay có gì lạ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của cách ngắt nhịp đó. 
“ Mình về mình có nhớ ta 
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng 
Mình về mình có nhớ không 
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn? 
Tiếng ai tha thiết bên cồn 
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi 
Áo chàm đưa buổi phân li 
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ...” 
Tìm tòi, mở rộng 
Vẽ sơ đồ tư duy đ ọc văn đoạn trích Việt Bắc. 
Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ cú pháp đó. 
01 
02 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_12_tuan_9_viet_bac_tiep_theo.pptx