Bài giảng môn Tin học Khối 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng
Bảng (Table) là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu.
Trường (Field) mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
Bản ghi (Record) mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Kiểu dữ liệu (Data Type) là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học Khối 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 1CẤU TRÚC BẢNGBÀI 41. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH3Bài 4. CẤU TRÚC BẢNGDữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảngCột: lưu 1 thuộc tính của học sinhHàng: lưu thông tin của học sinhBài 4. CẤU TRÚC BẢNG Bảng (Table) là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu.Bản ghi (Record) mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. Trường (Field) mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản líKiểu dữ liệu (Data Type) là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.6TrườngBản ghiBài 4. CẤU TRÚC BẢNGKiểu dữ liệuMô tảKích thước lưu trữTextDữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự0 – 255 kí tựNumberDữ liệu kiểu số1,2,4 hoặc 8 byteDate/TimeDữ liệu kiểu ngày/giờ8 byteCurrencyDữ liệu kiểu tiền tệ8 byteAutoNumberDữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1.4 hoặc 16 byteYes/NoDữ liệu kiểu boolean (hay logic)1 bitMemoDữ liệu kiểu văn bản0 – 65536 kí tựBài 4. CẤU TRÚC BẢNGVí dụ: DSHS: Danh sách học sinh Quy tắc đặt tên cột (tên trường – field name)không quá 64 ký tựkhông chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắngkhông nên bỏ dấu tiếng việtkhông nên chứa ký tự trắngTên cột9Cám ơn cô giáo và các bạn đã lắng nghe !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_tin_hoc_khoi_12_bai_4_cau_truc_bang.pptx