Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Quy luật Menđen

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Quy luật Menđen

 1. Giả thuyết

Theo Menđen

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. (nhân tố DT biểu hiện ở F1 là trội)

- Trong tế bào các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền.

- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên.

 

ppt 17 trang phuongtran 6161
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Quy luật Menđen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀNGregor Johann Mendel (1822-1884)Được coi là cha đẻ của di truyền học không chỉ vì phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản: là quy luật phân li và quy luật phân li độc lập mà ông còn mở ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu di truyền, cách tiếp cận định lượng và thực nghiệm mà ngày nay các nhà di truyền học vẫn dùng.Chương IITÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀNBài 8: Quy Luật Phân LiMỘT SỐ KHÁI NIỆM - Alen : trạng thái biểu hiện của 1 gen: alen A , alen a - Cặp alen : Aa; AA; aa- Tính trạng: là những biểu hiện bên ngoài về đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể.- Kiểu hình: Do kiểu gen quy địnhI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN Cây đậu Hà Lan 1. Đối tượng nghiên cứu- Dễ trồngLà cây hàng năm (chu kì sống ngắn)Có những tính trạng biểu hiện rõ, dễ quan sátSố lượng cặp tính trạng tương phản ítTự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo dòng thuần. Bước 1: Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3. Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả. Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. 2. Phương pháp lai và phân tích con laiI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN 3.Thí nghiệmP: hoa tím x hoa trắngF1: 100% hoa tímF1 x F1: Hoa tím x Hoa tímF2: 3 hoa tím: 1 hoa đỏII. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC 1. Giả thuyết Theo Menđen- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. (nhân tố DT biểu hiện ở F1 là trội)- Trong tế bào các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.- Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền.- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên.Theo di truyền học hiện đại - Cặp nhân tố di truyền là cặp gen. Mỗi tính trạng do một cặp gen gồm hai alen quy địnhKhi hình thành giao tử: 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kiaKhi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên tạo nên các kiểu gen quy định các kiểu hìnhQuy ước gen: Gen A: Hoa tím Gen a: hoa trắng Sơ đồ lai Pt/c:Hoa tím (AA) Hoa trắng (aa)GP:A axx100% (Aa) hoa tímF1 :F1 x F1:Hoa tím (Aa) Hoa tím (Aa) GF1:1/2A ; 1/2a1/2A ; 1/2aF2: ♂ ♀1/2A1/2a1/2A1/4AA1/2Aa1/2a1/4Aa1/4aaKG: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aaKH:¾ Hoa đỏ:¼Hoa trắngP: Hoa tím	 x	Hoa trắngaaG:Fb: AaToàn đỏ: AaA-AP: Hoa tím	x	Hoa trắngaaG:Fb	: Aa1 đỏaA-Aa: 1 trắngaaa2. Chứng minh giả thuyết - Menden dùng phép lai phân tích để chứng minh giả thuyết: Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.- Các thí nghiệm lai kiểm nghiệm được tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau của cây đậu Hà lan kết quả đúng như dự đoán của Men đenMỗi cặp nhân tố di truyền hay mỗi cặp alen nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Trong tế bào sinh dưỡng, các gen, cũng như các alen tồn tại thành từng cặp tương đồngSự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của 1 cặp NST dẫn đến sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của 1 cặp alen. III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LYXPt/c:Hoa tímHoa trắngGp:100% Hoa tímF1:XHoa tímHoa tímF1x F1:GF1:♂ ♀1/21/21/21/2KG :1/4 AA2/4 Aa 1/4 aa F2:KH :3/4 tím1/4 trắng 1/41/41/41/4 Nội dung qui luật phân li Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia. CỦNG CỐChọn phương án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ haiA. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.B. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn. C. Đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. Đều có kiểu hình khác bố mẹ.2. Ở người tính trạng mắt nâu(N) trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh(n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có con mắt nâu có con mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:D. Bố kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lạiC. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lạiB. Đều có kiểu gen Nn.A. Đều có kiểu gen NN.B 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu đượcA. 3 quả đỏ : 1 quả vàngB. Đều quả đỏC. 1 quả đỏ : 1 quả vàngD. 9 quả đỏ : 7 quả vàng 4. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai làA. 3 quả đỏ : 1 quả vàngB. Đều quả đỏC. 1 quả đỏ : 1 quả vàngD. 9 quả đỏ : 7 quả vàng

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_chuong_ii_tinh_quy_luat_cua_hi.ppt