Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 12 - Đọc văn: Người lái đò sông Đà (Trích) - Tác giả: Nguyễn Tuân - Lê Thị Lan Anh
TÌM HIỂU CHUNG
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
HÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :
1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :
Dòng chảy : “Chúng thuỷ giai Đông tẩu; Đà giang độc Bắc lưu”
(mọi con sông đều chảy theo hướng Đông, chỉ có sông Đà theo hướng Bắc)
–> Ý nghĩa: Sông Đà như một nhân vật có diện mạo, có cá tính độc đáo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 12 - Đọc văn: Người lái đò sông Đà (Trích) - Tác giả: Nguyễn Tuân - Lê Thị Lan Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 12A3GV : LÊ THỊ LAN ANHKHỞI ĐỘNGNhiệm vụ : Nối các từ khoá trung tâm với các thông tin chính xác về tác giả, tác phẩm Người lái đò sông Đà cho dưới đây?Người lái đò sông Đà In trong tập Vang bóng một thời (1940)Mục đích “xê dịch” cho khuây cảm giác “thiếu quê hương”Mục đích tìm kiếm “chất vàng mười” trong thiên nhiên và con người Tây BắcLà kết quả của chuyến đi thực tế vào tuyến lửa Quảng TrịLà kết quả của chuyến đi thực tế Tây BắcIn trong tập Sông Đà (1960)Thể hiện phong cách tài hoa, uyên bác của tác giả.Thể hiện phong cách hướng nội, kết hợp nhuần nhuyễn chất trí tuệ và chất trữ tình của tác giảThế loại tuỳ bútThể loại truyện ngắn.NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ( Trích)- NGUYỄN TUÂN -TIẾT 2TÌM HIỂU CHUNG ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :1.2. Vẻ đẹp trữ tình của dòng sông Đà :NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ( Trích)MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN VIDEO SAUNGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ( Trích)TÌM HIỂU CHUNG ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :Dòng chảy : “Chúng thuỷ giai Đông tẩu; Đà giang độc Bắc lưu” (mọi con sông đều chảy theo hướng Đông, chỉ có sông Đà theo hướng Bắc)NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ( Trích)Chúng thủy giai đông tẩu – Đà giang độc bắc lưu” (thơ Nguyễn Quang Bích)TÌM HIỂU CHUNG ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :Dòng chảy : “Chúng thuỷ giai Đông tẩu; Đà giang độc Bắc lưu” (mọi con sông đều chảy theo hướng Đông, chỉ có sông Đà theo hướng Bắc)–> Ý nghĩa: Sông Đà như một nhân vật có diện mạo, có cá tính độc đáo.NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ( Trích)HÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀNhóm 1 Tìm hiểu vẻ đẹp hung bạo của sông Đà theo gợi dẫn dưới đây :Đá bờ sôngMặt ghềnh Hát Loóng(Thông tin văn bản; Biện pháp nghệ thuật; Cảm nhận của em?) Nhóm 2 Tìm hiểu vẻ đẹp hung bạo của sông Đà theo gợi dẫn dưới đây :Quãng Tà Mường Vát (Hút nước)Thạch trận(Thông tin văn bản; Biện pháp nghệ thuật; Cảm nhận của em?) Nhóm 3 Tìm hiểu vẻ đẹp trữ tình của sông Đà theo gợi dẫn dưới đây :Điểm nhìn từ trên cao (Hình dáng; Màu nước)Điểm nhìn từ trong rừng ra (Sự gợi cảm của sông Đà)Điểm nhìn từ giữa sông (Cảnh “thuyền tôi trôi trên sông Đà”)Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà Vẻ đẹp trữ tìnhcủa dòng sông Đà Chi tiếtThông tin văn bảnBiện pháp nghệ thuậtCảm nhận - Đá bờ sông- Mặt ghềnh Hát LoóngHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :+ Đá bờ sông dựng vách thành+ Mặt sông đúng ngọ mới thấy mặt trời+ Vách đá chẹt lòng sông như cái yết hầu.+ Quãng con nai, con hổ đã có lần vọt từ bờ bên này sang bờ bên kia ”+ So sánh+ Nhân hóa+ Liên tưởng, tưởng tượng Diễn tả sự nhỏ hẹp, hùng vĩ, hiểm trở của dòng sông. Hình ảnh mặt ghềnh Hát Loóng.Chi tiếtThông tin văn bảnBiện pháp nghệ thuậtCảm nhận - Đá bờ sông- Mặt ghềnh Hát LoóngHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :+ Đá bờ sông dựng vách thành+ Mặt sông đúng ngọ mới thấy mặt trời+ Vách đá chẹt lòng sông như cái yết hầu.+ Quãng con nai, con hổ đã có lần vọt từ bờ bên này sang bờ bên kia ”+ So sánh+ Nhân hoá+ Liên tưởng, tưởng tượng Diễn tả sự nhỏ hẹp, hùng vĩ, hiểm trở của dòng sông. + “ Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió” +“ Cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.” + Thủ pháp điệp từ, điệp ngữ, điệp cú pháp, nhân hoá + Âm hưởng dữ dội, dồn dập, mạnh mẽ.-> Con sông như một kẻ chuyên đi đòi nợ dữ dằn.Chi tiếtThông tin văn bảnBiện pháp nghệ thuậtCảm nhận -Quãng Tà Mường Vát -Thạch trậnHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà : tkcChi tiếtThông tin văn bảnBiện pháp nghệ thuậtCảm nhận -Quãng Tà Mường Vát (Hút nước)-Thạch trậnHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :+“ cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng cầu”+ “ nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc”, + “ nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào”+ thuyền bị cái hút nó hút xuống “trồng ngay cây chuối ngược mươi phút sau mới thấy tan xác ”+ So sánh + Nhân hoá.+ Liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.-> Tác giả dùng con mắt nhà quay phim tài ba để khắc hoạ một hình tượng sông Đà : dữ dội, nguy hiểm, là cạm bẫy chết người.- Tiếng thác :+ réo gần mãi lại réo to mãi lên+ nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo + nó rống lên cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.+ So sánh, nhân hoá, liên tưởng + Cách sử dụng từ ngữ độc đáo.+ Miêu tả tỉ mỉ => Quan sát công phu và kĩ càng=> Sông Đà trở thành một loài thuỷ quái khổng lồ.Chi tiếtThông tin văn bảnBiện pháp nghệ thuậtCảm nhận -Quãng Tà Mường Vát (Hút nước)-Thạch trậnHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :+“ cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng cầu”+ “ nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc”, + “ nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào”+ Từng lôi những con thuyền “trồng ngay cây chuối ngược mươi phút sau mới thấy tan xác ”+ So sánh + Nhân hoá.+ Liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.-> Tác giả dùng con mắt nhà quay phim tài ba để khắc hoạ một hình tượng sông Đà : dữ dội, nguy hiểm, là cạm bẫy chết người.- Tiếng thác :+ réo gần mãi lại réo to mãi lên+ nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo +nó rống lên cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.”+ So sánh, nhân hoá, liên tưởng + Cách sử dụng từ ngữ độc đáo.+ Miêu tả tỉ mỉ => Quan sát công phu và kĩ càng=> Sông Đà trở thành một loài thuỷ quái khổng lồ.- Trận địa đá :+ Đá mai phục hết trong lòng sông: mỗi lần có chiếc nào xuất hiện là chúng bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền Mặt hòn đá nào cũng ngỗ ngược, nhăn nhúm, méo mó + biết bày thạch trận trên sông chia làm ba hàng luôn thách thức và giao chiến để quyết tiêu diệt bất cứ người lái đò nào đi qua + So sánh, nhân hoá, liên tưởng+ Sử dụng tri thức của nhiều ngành: Võ thuật, quân sự, thể thao => Sông Đà như “kẻ thù số một” của con người, mối nguy hiểm cho những người lái đò.Chi tiếtThông tin văn bảnBiện pháp nghệ thuậtCảm nhận -Đá bờ sông- Mặt ghềnh Hát Loóng-Quãng Tà Mường Vát -Thạch trận=> Sông Đà như “kẻ thù số một” của con người, mối nguy hiểm cho những người lái đò.HÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1. Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :+ Đá bờ sông dựng vách thành+ Mặt sông đúng ngọ mới thấy mặt trời+ Vách đá chẹt lòng sông như cái yết hầu.+ Quãng con nai, con hổ đã có lần vọt từ bờ bên này sang bờ bên kia ”+ So sánh+ Nhân hóa+ Liên tưởng, tưởng tượng Diễn tả sự nhỏ hẹp, hùng vĩ, hiểm trở của dòng sông. + Thủ pháp điệp từ, điệp ngữ, điệp cú pháp, nhân hoá + Âm hưởng dữ dội, dồn dập, mạnh mẽ.-> Con sông như một kẻ chuyên đi đòi nợ dữ dằn.+“ cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng cầu”+ “ nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc”, + “ nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào”+ Từng lôi những con thuyền “trồng ngay cây chuối ngược mươi phút sau mới thấy tan xác ”+ So sánh+ Nhân hóa+ Liên tưởng, tưởng tượng => Sông Đà trở thành một loài thuỷ quái khổng lồ.- Tiếng thác : + réo gần mãi lại réo to mãi lên+ nghe như là oán trách chế nhạo +nó rống lên cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.”Trận địa đá : + Đá mai phục hết trong lòng sông: + biết bày thạch trận trên sông + So sánh, nhân hoá, liên tưởng+ Sử dụng tri thức của nhiều ngành: Võ thuật, quân sự, thể thao => Bằng lối liên tưởng phóng túng, tài hoa cùng vốn tri thức phong phú, Nguyễn Tuân đã làm sống dậy một sức mạnh thiên nhiên kì vĩ, hoang dại, chất “vàng mười” của thiên nhiên Tây Bắc. + “ Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió” +“ Cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.” SÔNG ĐÀ – TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC – CHẤT VÀNG CỦA THIÊN NHIÊN TÂY BẮCTHUỶ ĐIỆN SÔNG ĐÀDU LỊCH THỂ THAO MẠO HIỂMDU LỊCH SINH THÁIĐẢM BẢO AN NINH, QUỐC PHÒNGI. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.1.Vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà :1.2. Vẻ đẹp trữ tình của dòng sông Đà :I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢNHÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ :1.2. Vẻ đẹp trữ tình của dòng sông Đà :TỪ TRÊN CAO(Hình dáng, Màu nước) TỪ TRONG RỪNG RA(Sự gợi cảm của sông Đà) TỪ GIỮA SÔNGCảnh “thuyền tôi trôi trên sông Đà” TỪ TRÊN CAO HÌNH DÁNGMÀU NƯỚCTuôn dàituôn dàinhư một ángtóc trữ tình Mùa xuândòng xanhngọc bíchMùa thu nước sônglừ lừchín đỏThủ pháp so sánh, liên tưởng bất ngờ; quan sátcông phu tạo nên một sông Đà sinh động, hấp dẫnSAU CHUYẾN ĐI RỪNG(Sự gợi cảm của sông Đà) Sông Đànhư mộtcố nhân.Mặt nướcloang loángnhư trẻ con nghịch chiếugương.Màunắngtháng baĐường thiBờ, bãi sông Đàchuồnchuồnbươmbướm...Nghệ thuật so sánh khiến sông Đà gợi cảm, nên thơ như một cố nhân thân thiệnTỪ GIỮA SÔNGCảnh “thuyền tôi trôi trên sông Đà” BỜ SÔNGGIỮA DÒNGCảnh lặngtờ khôngbóng ngườiBờ sônghoang dại,bờ sônghồn nhiênnhư cổ tíchDòng sônglững lờnhớ thươnghòn đáCon sônglắng nghegiọng nóiêm êm của con ngườiThủ pháp nhân hóa, so sánh liên tưởng độc đáo, ngôn ngữ sáng tạo -> sông Đà đẹp như một bài thơ, nhuốm màu cổ tích. Giọng văn trữ tình, câu văn mềm mại, uyển chuyển, Nguyễn Tuân đã tạo nên những trang viết tài hoa đồng thời thể hiện tình yêu mến thiết tha đối với thiên nhiên, đất nước. Sông Đà vừa hung bạo, hùng vĩ, vừa trữ tình, thơ mộng. Hai nét tính cách đối lập đó đã tạo nên bức tranh toàn cảnh về Sông Đà độc đáo, thú vị làm say đắm lòng người. SƠ KẾT : LUYỆN TẬPCâu 1 : Để làm nổi bật hình ảnh con sông Đà như một kẻ khôn ngoan, xảo quyệt, hung hãn Nguyễn Tuân đã rất nhiều lần sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây?Nhân hoáĐiệp ngữSo sánhCường điệuACâu 2 : Hãy điền phần còn thiếu vào câu văn dưới đây :“ Con sông Đà ( ) như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân.”Chảy dài chảy dàiTuôn mãi tuôn mãiChảy mãi chảy mãiTuôn dài tuôn dài.DCâu 3 : Điền những từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thành phần tóm tắt hình tượng con sông Đà:A. hung bạoB. vượt thácC. Tây BắcD. xanh ngọc bích Thiên nhiên (1)____________được tô điểm bởi con sông Đà vừa (2)_________ vừa trữ tình. Sông Đà có lúc dịu dàng như người phụ nữ kiều diễm. Nước sông đà thay đổi theo mùa phản chiếu trời xuân nắng thu “Mùa xuân dòng(3) , mùa thu lừ lừ chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa”. Dọc theo sông Đá, có lắm thác nhiều ghềnh, có đá dựng vách thành, có đá tảng, đá hòn bay thế(4) , tạo nên cửa sinh cửa tử. C. Tây BắcD.xanh ngọc bíchA. hung bạoF. thạch trậnG. thuỷ trậnE. Xanh lam F. thạch trận
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_12_doc_van_nguoi_lai_do_song_da_tr.pptx