Thuyết minh bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 31: Hiện tượng quang điện trong - Cao Thị Huyền

Thuyết minh bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 31: Hiện tượng quang điện trong - Cao Thị Huyền

1. Vào năm 1958: Mỹ đã phóng thành công vệ tinh Vanguard I, tại trung tâm vũ trụ Florida. Đây là vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất chạy bằng pin Mặt Trời, nhờ đó nó có thể hoạt động trong một thời gian rất dài mà không cần tiếp thêm năng lượng. Các vệ tinh hiện tại cũng đang sử dụng pin mặt trời để có thể bay tới những hành tinh xa hơn.

2. Năm 2012, máy bay duy nhất trên thế giới chạy bằng pin Mặt Trời Solar Impulse thực hiện chặng bay xuyên lục địa với chặng đường hơn 2.500 km mà không sử dụng một giọt xăng nào.

3. Ô tô chạy bằng pin Mặt Trời.

4. Những tấm pin mặt Trời được sử dụng ở những nơi xa xôi, biển đảo như:

 + Ở xã Thượng Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình năm 2010.

 + Ở đảo Trường Sa năm 2012.

 + Ở đảo Sơn Trà, Đà Nẵng năm 2013.

 + Ở thôn đảo Ninh Tân, xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa năm 2014.

5. Như vậy, các em thấy những tấm pin Mặt Trời đang có nhiều ứng dụng rộng rãi ở thế kỉ 21 – Được sử dụng trong các tòa nhà, cả trong các công trình dân dụng và công cộng. Năng lượng Mặt Trời là một nguồn năng lượng sạch, tái tạo, không ô nhiễm môi trường

 

docx 15 trang Phước Dung 26/10/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 31: Hiện tượng quang điện trong - Cao Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT THỤY HƯƠNG
-----š›&š›-----
Bài dự thi cấp quốc gia về thiết kế bài giảng 
E-Learning lần 4
BÀI THUYẾT MINH
BÀI 31: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
Vật lí 12- Cơ bản
Nhóm tác giả: Cao Thị Huyền
 	 Phạm Tuấn Hưng
Đào Kim Chi
	 Đơn vị: Trường THPT Thụy Hương
Địa chỉ: Thôn Trà Phương- xã Thụy Hương- huyện Kiến Thụy -TP.Hải Phòng
Tháng 1 năm 2017
I. THÔNG TIN GIÁO VIÊN.
1. Họ tên giáo viên:
Cao Thị Huyền
Phạm Tuấn Hưng
Đào Kim Chi
2. Đơn vị : Trường THPT Thụy Hương
3. Môn dự thi: VẬT LÍ 12
4. Bài dự thi: Bài 31 HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
II. BÀI THUYẾT TRÌNH
Slide 1: Trang mở đầu
Slide 2, 3, 4, 5: Giới thiệu, đặt vấn đề vào bài học
 Chào các em, nếu thế kỷ XIX là thời đại của than, thế kỷ XX là của dầu mỏ, thì thế kỷ XXI là thời đại của Mặt Trời.” Điều đó cho thấy tầm quan trọng của năng lượng mặt trời trong kỷ nguyên mới. Các hệ thống pin năng lượng sản xuất điện trực tiếp từ bức xạ mặt trời đang phát triển rộng rãi:
1. Vào năm 1958: Mỹ đã phóng thành công vệ tinh Vanguard I, tại trung tâm vũ trụ Florida. Đây là vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất chạy bằng pin Mặt Trời, nhờ đó nó có thể hoạt động trong một thời gian rất dài mà không cần tiếp thêm năng lượng. Các vệ tinh hiện tại cũng đang sử dụng pin mặt trời để có thể bay tới những hành tinh xa hơn.
2. Năm 2012, máy bay duy nhất trên thế giới chạy bằng pin Mặt Trời Solar Impulse thực hiện chặng bay xuyên lục địa với chặng đường hơn 2.500 km mà không sử dụng một giọt xăng nào.
3. Ô tô chạy bằng pin Mặt Trời.
4. Những tấm pin mặt Trời được sử dụng ở những nơi xa xôi, biển đảo như:
 + Ở xã Thượng Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình năm 2010.
 + Ở đảo Trường Sa năm 2012.
 + Ở đảo Sơn Trà, Đà Nẵng năm 2013. 
 + Ở thôn đảo Ninh Tân, xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa năm 2014.
5. Như vậy, các em thấy những tấm pin Mặt Trời đang có nhiều ứng dụng rộng rãi ở thế kỉ 21 – Được sử dụng trong các tòa nhà, cả trong các công trình dân dụng và công cộng. Năng lượng Mặt Trời là một nguồn năng lượng sạch, tái tạo, không ô nhiễm môi trường
 Vậy, hoạt động của pin Mặt Trời dựa trên hiện tượng nào? Bản chất của hiện tượng đó là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 31: Hiện tượng quang điện trong.
Slide 6: Nội dung chính bài học.
Bài học của chúng ta gồm 3 phần:
 Phần 1: Chất quang dẫn
 Phần 2: Hiện tượng quang điện trong
 Phần 3: Ứng dụng của hiện tượng quang điện trong
Slide 7: Nhắc lại đặc tính của chất bán dẫn:
Trước khi tìm hiểu bài học ngày hôm nay, thầy muốn các em hãy nhắc lại cho thầy nội dung kiến thức sau:
Câu hỏi: Khi nói về chất bán dẫn, điều nào sau đây không đúng?
A. Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.
	B. Điện trở suất của bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
	C. Điện trở suất của bán dẫn tăng nhanh khi được chiếu sáng.
	D. Hạt tải điện tự do trong bán dẫn là electron và lỗ trống.
Slide 8: Xem đáp án.Nhắc lại đặc tính của chất bán dẫn:
	Đáp án : C
Slide 9: Chất quang dẫn:
 Chúng ta tìm hiểu phần I. Chất quang dẫn 
+ Chất quang dẫn là chất bán dẫn dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng.
+ Một số chất quang dẫn điển hình như: Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe,...
Slide 10: Video giải thích đặc tính của chất quang dẫn:
+ Để giải thích đặc tính dẫn điện của chất quang dẫn,chúng ta cùng tìm hiểu về tinh thể bán dẫn Silic qua video sau ( thầy đọc xong thì video mới xuất hiện)
(những phần sau thầy đọc khi xuất hiện hình ảnh trong video)
1. Nguyên tử silic.
2. electron hóa trị
3. Lỗ trống.
4. Mỗi nguyên tử Silic có 4 electron hóa trị.
5. Trong tinh thể bán dẫn, mỗi nguyên tử Silic liên kết hóa trị với 4 nguyên tử Silic gần nó nhất.
6. Sơ đồ đơn giản hóa về cấu tạo của tinh thể Silic được biểu diễn trong mặt phẳng, trong tinh thể lúc này không có hạt tải điện tự do.
7. Chiếu ánh sáng thích hợp vào tinh thể Silic, trong đó các photon ánh sáng được mô phỏng bằng hình ảnh các tên lửa mang năng lượng.
- Mỗi photon ánh sáng sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 electron trong liên kết.
- Electron nào nhận được năng lượng đủ lớn, nó sẽ bứt ra khỏi liên kết và trở thành electron tự do.
- Đồng thời tạo ra 1 lỗ trống.
8. Lỗ trống sẽ hút electron ở vị trí bên cạnh.
Ta thấy lỗ trống và electron di chuyển theo 2 chiều ngược nhau.
9. Lúc này trong tinh thể bán dẫn Silic xuất hiện các hạt tải điện tự do là electron và lỗ trống.
Slide 11: Câu hỏi tương tác giải thích đặc tính của chất quang dẫn:
Đọc(chậm vừa phải để HS theo dõi): Từ video vừa theo dõi, em hãy hoàn thành các câu sau bằng cách kích chuột vào tam giác ngược tại vị trí các ô trống để chọn cụm từ thích hợp.
Câu hỏi tương tác : Chọn cụm từ thích hợp điền vào ô trống.
Câu 1: Khi không có ánh sáng chiếu vào tinh thể bán dẫn, các electron ở trạng thái: (có 3 cụm từ để lựa chọn: Không dao động; liên kết với nút mạng tinh thể; chuyển động tự do) 
Chọn cụm từ: liên kết với nút mạng tinh thể
Câu 2: Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào tinh thể bán dẫn, mỗi phô tôn ánh sáng sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một electron liên kết. Nếu electron nào nhận được năng lượng đủ lớn thì electron đó (Có 3 cụm từ để lựa chọn: nhảy lên mức năng lượng cao hơn; được giải phóng khỏi mối liên kết; dao động rất mạnh quanh nút mạng). 
Chọn cụm từ : được giải phóng khỏi mối liên kết
và trở thành electron ( có 2 cụm từ để lựa chọn: tự do; có năng lượng lớn). 
Chọn cụm từ: tự do
Lúc này, trong tinh thể bán dẫn xuất hiện các hạt tải điện tự do là (có 3 cụm từ để lựa chọn: electron; lỗ trống; electron và lỗ trống) 
Chọn cụm từ: electron và lỗ trống
Slide 13: Hiện tượng quang điện trong
 Video giải thích đặc tính dẫn điện của chất quang dẫn đã mô tả 1 hiện tượng đó chính là
II. Hiện tượng quang điện trong 
1. Định nghĩa:
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện
Tuy nhiên không phải ánh ánh nào cũng gây ra được hiện tượng quang điện trong.
 	Các em chú ý.
2.Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện trong 
Trong đó : là bước sóng của ánh sáng kích thích.
: là giới hạn quang điện của chất quang dẫn. (giới hạn quang dẫn)
Slide 14: Bảng năng lượng kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất
Chất
A (eV)
λ0 (μm)
CdTe
1,51
0,82
CdS
0,72
0,90
Si
1,12
1,11
Ge
0,66
1,88
PbS
0,30
4,14
PbTe
0,25
4,97
PbSe
0,22
5,65
+ Đây là bảng năng lượng kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất.
+Từ bảng này các em sẽ thấy, với vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng hồng ngoại cũng có thể dễ dàng gây ra hiện tượng quang điện trong.
Chuyển ý: Như vậy các em vừa tìm hiểu xong 2 phần chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
Slide 15: Ứng dụng của hiện tượng quang điện trong.
 Lời dẫn: Từ bảng giới hạn quang dẫn của một số chất, các em thấy giới hạn quang điện lớn nên hiện tượng quang điện trong dễ xảy ra, ngay cả bức xạ hồng ngoại cũng dễ dàng gây ra hiện tượng quang điện trong. Chính vì vậy hiện tượng quang điện trong có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn. trong giới hạn của bài thầy giới thiệu với các em 2 ứng dụng cơ bản : 
Nội dung: III. Ứng dụng của hiện tượng quang điện trong
1. Quang điện trở( LDR).
Định nghĩa: 
Quang điện trở ( hay còn gọi là quang trở) là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.
 Lời dẫn:LDR là viết tắt của 3 từ: Light- dependent- resistor trong tiếng anh còn dùng cả từ photocell).
Lời dẫn :Điện trở của quang điện trở giảm rất mạnh khi có ánh sáng chiếu vào.
Slide 16: 2. Cấu tạo: 
( chiếu hình ảnh thật của Quang điện trở)
Thầy đọc và chiếu lần lượt hình ảnh:
- Gồm 1 sợi dây bằng chất quang dẫn ( xuất hiện hình ảnh lớp bán dẫn và kèm theo chữ chú thích )
- Gắn trên một đế cách điện bằng nhựa hoặc thủy tinh ( xuất hiện hình ảnh đế cách điện và kèm theo chữ chú thích )
- Hai điện cực ( lưu ý khi sử dụng: quang điện trở đặt đúng cực.....
* Kí hiệu của quang điện trở trong mạch điện.
Slide 17: 
Lời dẫn: Chúng ta cùng tìm hiểu vai trò của quang điện trở trong mạch điện qua video thí nghiệm sau:
- Trong thí nghiệm thầy dùng một quang điện trở (đọc khi xuất hiện rõ hình ảnh )
mắc song song với một đèn led. 
- Để đảm bảo an toàn cho quang điện trở thầy mắc nối tiếp vào mạch một con trở thường. 
- Mạch đang được nối vào nguồn điện 3 vôn.
- Các em thấy quang trở đang được chiếu sáng bằng ánh sáng ban ngày, đèn led không sáng.
- Thầy dùng một hộp kín che ánh sáng chiếu vào quang trở, đèn led sáng dần lên. 
Slide 18: 
Đèn 
Lời dẫn: Qua quan sát video và dựa vào tính chất của đoạn mạch song song nối tiếp, em hãy trả lời câu hỏi sau
Nội dung câu hỏi:
+ Tại sao khi không có ánh sáng chiếu vào quang điện trở thì đèn Led lại sáng? 
+ Và khi có ánh sáng chiếu vào quang điện trở thì đèn Led lại tối?
Slide 19:
Trả lời câu hỏi:
Dựa vào sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ. Quang trở mắc song song với đèn led:
+ Khi có ánh sáng chiếu vào quang trở: điện trở của nó giảm xuống rất mạnh ( từ vài triệu ôm xuống còn vài chục ôm) nhỏ hơn rất nhiều so với điện trở của đèn. Dòng điện sẽ ưu tiên đi vào nhánh quang trở. Nên đèn led gần như không sáng.
+ Khi không có ánh sáng chiếu vào quang trở thì điện trở của nó rất lớn, lúc này dòng điện ưu tiên đi vào đèn nên đèn sáng.
Slide 20: Câu hỏi tương tác
Lời dẫn: Từ video thí nghiệm và phần giải thích , em hãy trả lời câu hỏi sau.
Câu hỏi tương tác 3: Chọn đáp án đúng nhất. Vai trò của quang điện trở trong mạch điện:
	A. là một điều khiển từ xa.
	B. là một công tắc điện được điều khiển tự động bằng ánh sáng.
	C. là một cảm biến.
	D. là một biến trở có điện trở khó thay đổi.
Đáp án : B
Slide 21: Trang xem đáp án: nếu học sinh trả lời chưa đúng thì có thể kích vào mục XEM ĐÁP ÁN , slide 20 hiện ra HS sẽ biết được câu trả lời của mình và câu trả lời đúng là gì.
Sau đó HS kích chuột vào nút lệnh next thì trở về trang 21. Tại slide 21 , HS kích vào mục TIẾP TỤC để xem slide tiếp theo.
Slide 22:
Chúng ta rút ra được nhận xét sau: Vai trò của quang điện trở trong mạch điện
giống như một công tắc điện được điều khiển tự động bằng ánh sáng ( hay còn gọi là cảm biến ánh sáng).
Chuyển ý: Với vai trò đặc biệt này quang điện trở có những ứng dụng nào trong thực tế
Slide 23: c. Ứng dụng của quang điện trở
Lời dẫn: Trong giới hạn của bài thầy xin giới thiệu với các em một vài ứng dụng của quang điện trở.
ứng dụng:
+ Dàn nhạc có guitar điện thì dùng quang trở để nhận biết độ sáng từ dàn đèn màu nhạc để tạo hiệu ứng âm thanh.
Slide 24:
Lời dẫn: Ứng dụng phổ biến nhất của Quang trở là được dùng làm cảm biến nhạy sáng trong các mạch dò sáng tối để đóng cắt đèn chiếu sáng.
 Đèn ngủ cảm ứng : một số hình ảnh về đèn ngủ cảm ứng.
Slide 25:
Lời dẫn: Quang trở được dùng trong mạch điện đóng ngắt tự động đèn đường
Khi trời tối đèn sáng dần lên. Khi trời sáng đèn tối dần và tắt.
Hình ảnh minh họa : hệ thống đèn đường mạch điện có nắp đặt hệ thống cảm biến ánh sáng.
Slide 26: Video giới thiệu ứng dụng của quang điện trở 
Phao tiêu trên biển.
Lời dẫn: 
- Hình ảnh các em đang quan sát là chiếc phao tiêu trên biển. Quang điện trở còn được dùng làm cảm biến ánh sáng cho các phao tiêu. 
- (Đọc khi xuất hiện hệ thống phao tiêu theo hàng)hệ thống phao tiêu trên biển là hệ thống đèn tín hiệu dẫn đường cho các phương tiện giao thông đường thủy, chỉ báo khu vực nguy hiểm, khu vực an toàn, đánh dấu các khu vực cần lưu ý, các chướng ngại vật ngầm dưới nước... 
- (Đọc khi gần hết video) Trước đây đại đa số phao tiêu trên biển tiến hành làm việc do acquy dự trữ cung cấp điện. nhưng do phao tiêu cách đất liền quá xa, đổi acquy không tiện , nên hiện nay đa số phao tiêu được cung cấp điện bởi các tấm pin chạy bằng năng lượng mặt trời. những tấm pin này có cấu tạo và hoạt động như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu sang phần tiếp theo.
Slide 27: Ứng dụng thứ 2 của hiện tượng quang điện trong
2.Pin quang điện.
a. Định nghĩa: Pin quang điện là 1 nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Lời dẫn: Trong thực tế pin quang điện chạy bằng năng lượng ánh sáng mặt trời nên pin quang điện còn gọi là pin mặt trời.
Slide 28: Cấu tạo của pin quang điện.
 b. Cấu tạo pin quang điện
+ Pin có một tấm bán dẫn loại n, bên trên phủ 1 lớp bán dẫn mỏng loại p.
+ Giữa bán dẫn loại n và p hình thành một điện trường tiếp xúc hướng từ n sang p(vecto Etx xuất hiện) ngăn không cho lỗ trống khuếch tán từ p sang n và electron từ n sang p, nên lớp tiếp xúc này gọi là lớp chặn( chữ chú thích lớp chặn xuất hiện)
+ Trên cùng là 1 lớp kim loại rất mỏng ( ánh sáng có thể xuyên qua) ( chữ chú thích lưới kim loại xuất hiện)
Dưới cùng là 1 đế kim loại ( chữ chú thích đế kim loại xuất hiện)
Slide 29: c. Hoạt động của pin quang điện.
+ Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào lớp kim loại mỏng trên cùng của pin, ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này vào lớp bán dẫn loại p gây ra hiện tượng quang điện trong , giải phóng các cặp electron và lỗ trống.
+ Điện trường ở lớp chặn sẽ đẩy các electron về phía bán dẫn loại n, đẩy các lỗ trống về phía bán dẫn loại p.
+ Do đó lớp kim loại mỏng trên bán dẫn loại p sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương.
+ Đế kim loại dưới bán dẫn loại n nhiễm điện âm và trở thành điện cực âm. 
Slide 30: Câu hỏi tương tác 4
Lời dẫn: Qua theo dõi phần hoạt động của pin quang điện, em hãy trả lời cho thầy câu hỏi thầy đặt ra ở phần mở bài
Câu hỏi tương tác 4:
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
	A. Hiện tượng quang điện ngoài.
	B. Hiện tượng quang điện trong.
	C. Hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
	D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
	Đáp án : B
Slide 31: Trang xem đáp án: nếu học sinh trả lời chưa đúng thì có thể kích vào mục XEM ĐÁP ÁN , slide 20 hiện ra HS sẽ biết được câu trả lời của mình và câu trả lời đúng là gì.
Sau đó HS kích chuột vào nút lệnh next thì trở về trang 21. Tại slide 21 , HS kích vào mục TIẾP TỤC để xem slide tiếp theo.
Slide 32: d. Đặc điểm của pin quang điện.
Lời dẫn: 
- Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới 10%.
Hiệu suất của pin phụ thuộc vào vật liệu của pin, hiện nay người ta có thể nâng hiệu suất của pin lên tới 30%. 
- Suất điện động của mỗi tế bào pin quang điện (tức là một lớp tiếp xúc p-n) từ 0,5 V đến 0,8 V. Do đó, người ta phải ghép rất nhiều tế bào pin quang điện với nhau thành bộ để có hiệu điện thế và cường độ dòng điện đủ lớn để sử dụng.
Slide 33: e. Ứng dụng của pin quang điện (pin mặt trời)
- Hiện nay pin mặt trời được sử dụng rất rộng rãi như phần mở bài thầy đã giới thiệu. Pin mặt trời được sử dụng trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi, đèn pin sạc năng lượng mặt trời (hình ảnh xuất hiện). 
- Trên thị trường hiện nay, có bán các tấm pin mặt trời với bộ tích điện rất dễ sử dụng và tiện lợi. (hình ảnh xuất hiện ) và được nhiều người sử dụng.
 Slide 34: e. Ứng dụng của pin quang điện (pin mặt trời)
Pin mặt trời được sử dụng như một nguồn điện dự trữ trong nhiều gia đình và các cơ sở sản xuất
Chuyển ý: Các em có thể tự tìm hiểu thêm nhiều ứng dụng khác của pin mặt trời. Thầy xin giới thiệu thêm với các em một số ứng dụng của pin mặt trời qua video sau.
Slide 35: Video ứng dụng của pin mặt trời xuất hiện.
- Máy bay sử dụng năng lượng mặt trời.
- Đường lát pin mặt trời tại Hà Lan
- Cây năng lượng mặt trời và các trạm đặt pin mặt trời sử dụng nơi công cộng
- Các con tàu du lịch ở đảo Cát Bà sử dụng các tấm pin mặt trời làm nguồn điện.
Slide 36:Hiện tượng quang điện trong
Chúng ta đã hoàn thành nội dung bài học, các em có thể củng cố lại bài học bằng sơ đồ sau: 
Chất quang dẫn
Định nghĩa
Pin quang điện
Quang điện trở
Ứng dụng
Định nghĩa
Ứng dụng
Cấu tạo
Ứng dụng
Định nghĩa
án dẫn n
án dẫn p
_ _ _ _ _ _ _ _ 
-
Bán dẫn n
Bán dẫn p
+
+++++++++++
_ _ _ _ _ _ _
Chú ý: Khi đọc về quang điện trở thì nhấn mạnh: ứng dụng của quang điện trở là dùng làm cảm biến ánh sáng trong mạch điện.
Slide 37:
Để kiểm tra lại mức độ nắm kiến thức của bài, thầy mời các em làm các câu hỏi củng cố sau gồm 10 câu hỏi. 
Slide 38,39,40,41,42,43,44,45,46,47:
Các câu hỏi củng cố
Câu 1: Chọn đáp án đúng. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. Ánh sáng làm bật êlectron ra khỏi bề mặt tấm kim loại
B. Ánh sáng làm bật êlectron ra khỏi mối liên kết trong
chất điện môi.
C. Ánh sáng làm bật êlectron ra khỏi mối liên kết trong
 chất bán dẫn.
D. Ánh sáng làm bật êlectron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
Câu 2: Chất quang dẫn là:
A. chất bán dẫn có điện trở suất giảm mạnh khi được
 pha tạp
B. chất bán dẫn có điện trở suất giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. chất bán dẫn có điện trở suất giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
D. kim loại có điện trở suất giảm nhanh khi được chiếu sáng thích hợp
Câu 3: Quang điện trở và Pin quang đện hoạt động dựa vào hiện tượng nào sau đây?
A. Hiện tượng quang điện ngoài
B. Hiện tượng quang phát quang
C. Hiện tượng quang điện trong
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 4: Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. quang năng biến đổi trực tiếp hoàn toàn thành 
điện năng.
B. hóa năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
C. quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
Câu 5: Hạt tải điện tự do trong chất quang dẫn là:
A.electron tự do.
B. ion âm và ion dương.
C. electron tự do và lỗ trống.
D.ion âm và ion dương và electron tự do.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang điện trở?
A. Quang điện trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
B. Điện trở của quang điện trở không đổi khi nó được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
C. Điện trở của quang điện trở giảm mạnh khi được 
chiếu ánh sáng thích hợp
D. Quang điện trở là một cảm biến ánh sáng trong 
mạch điện.
Câu 7: Giới hạn quang dẫn của mỗi chất quang dẫn là:
A.Bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào chất quang dẫn
B. Công thoát electron ở bề mặt chất quang dẫn
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang trong đối với chất quang dẫn
D. Tần số của ánh sáng kích thích chiếu vào chất quang dẫn. 
Câu 8: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62.10-6 m. Chiếu vào chất quang dẫn lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014 Hz, f2=5.1013 Hz ,f3=6,5.1013 Hz ,f4=6.1014 Hz Hiện tượng quang điện trong sẽ xảy ra với chùm bức xạ nào?
A. Chùm bức xạ có tần số f1
B. Chùm bức xạ có tần số f2
C. Chùm bức xạ có tần số f3
D. Chùm bức xạ có tần số f4
Câu 9: Bức xạ nào sau đây khó có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Ánh sáng nhìn thấy.
D. Sóng vô tuyến.
Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hiện tượng quang trong?
A. Pin quang điện.
B. Hoạt động của hệ thống phao tiêu trên biển.
C. Đèn ngủ cảm ứng.
D. Hệ thống đèn thông minh tự sáng khi có người đi tới.
ĐÁP ÁN CỦA CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
C
C
C
B
C
D
D
D

Đáp án này đúng với bản word. Nhưng khi preview các câu hỏi đặt ở chế độ Shuffle Anserws (trộn đáp án) nên mỗi lần học sinh học bài này sẽ có một đáp án đúng khác ( nói cách khác: thứ tự các đáp án sẽ thay đổi mỗi khi học sinh truy cập)
Slide 48: Điểm đánh giá cho học sinh làm 10 câu hỏi củng cố. Thang điểm : 1 câu 10 điểm.
Ở slide này: Học sinh cũng có thể xem đáp án những câu mình làm chưa đúng bằng cách kích chuột vào mục xem đáp án, bài sẽ tự động đưa về slide các câu hỏi cần xem đáp án
Slide 49: Mục tài liệu tham khảo
1.Sách Vật lí 12- Cơ bản, NXB Giáo dục
2.Sách giáo viên Vật lí 12- Cơ bản, NXB Giáo dục
3.Bài tập Vật lí 12- Cơ bản, NXB Giáo dục
4.Website: www.youtube.com/watch?v=Sqms4DPaoiE
5.Phần mềm: Adobe presenter 10.0, Ulead Video Studio, Format Factory,
Cool Record Edit Pro , Total Video Converter
6. Bài được soạn trên : Win 8, office 2010.
Slide 50: lời cảm ơn và tạm biệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxthuyet_minh_bai_giang_vat_li_lop_12_bai_31_hien_tuong_quang.docx