Giáo án Hình học Lớp 12 - Chương II, Bài 2: Mặt cầu - Trần Văn Nguyên
Hoạt động 1: Khởi động (học sinh thực hiện ở nhà, trước khi kết nối)
1. Mục tiêu: (1), (3).
2. Tổ chức hoạt động
#1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nội dung sau:
Câu hỏi 1: Kể tên những vật có dạng hình cầu trong thực tế mà em biết?
Câu hỏi 2:Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông SA vuông góc với đáy. Tìm điểm cách đều các đỉnh của hình chóp?
Vấn đề đặt ra:
- Tìm ra càng nhiều mô hình về mặt cầu càng tốt
- Tìm được điểm cách đều các đỉnh của khối chóp S. ABCD đã cho
#2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV phân chia lớp thành 8 nhóm , yêu cầu các em trong từng nhóm tham gia thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm. Ghi kết quả của nhóm vào trang giấy A4(giấy tập HS cũng được)
- Sau đó GV cho các nhóm HS gửi kết quả thảo luận mẫu trả lời thiết kế sẵn trên LMS(dạng ảnh chụp hoặc file pdf, word nếu được)
- GV xem xét kết quả từ các phiếu trả lời của HS thu thập được trên LMS
Học viên: TRẦN VĂN NGUYÊN Đơn vị: THPT HUỲNH TẤN PHÁT KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI HỌC: MẶT CẦU Thời lượng: 4 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YCCĐ (STT của YCCĐ) NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Năng lực tư duy và lập luận toán học Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp, quy nạp để đưa ra được khái niệm mặt cầu (1) Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Lựa chọn và thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề liên quan tới mặt cầu - Thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề liên quan tới tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu - Vận dụng được các công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu trong một số tình huống đơn giản. - Tính được bán kính mặt cầu, diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu (2) Năng lực giao tiếp toán học - Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận trong qua trình giải quyết vấn đề. (3) NĂNG LỰC CHUNG Năng lực tự chủ và tự học Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần luyện tập và bài tập về nhà (4) PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm Có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ. (5) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phương tiện học liệu: Máy vi tính. sách giáo khoa, phiếu học tập - Hệ thống quản lý học tập: Vnedu LMS III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động (học sinh thực hiện ở nhà, trước khi kết nối) 1. Mục tiêu: (1), (3). 2. Tổ chức hoạt động #1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nội dung sau: Câu hỏi 1: Kể tên những vật có dạng hình cầu trong thực tế mà em biết? Câu hỏi 2:Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông SA vuông góc với đáy. Tìm điểm cách đều các đỉnh của hình chóp? Vấn đề đặt ra: - Tìm ra càng nhiều mô hình về mặt cầu càng tốt - Tìm được điểm cách đều các đỉnh của khối chóp S. ABCD đã cho #2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. - GV phân chia lớp thành 8 nhóm , yêu cầu các em trong từng nhóm tham gia thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm. Ghi kết quả của nhóm vào trang giấy A4(giấy tập HS cũng được) - Sau đó GV cho các nhóm HS gửi kết quả thảo luận mẫu trả lời thiết kế sẵn trên LMS(dạng ảnh chụp hoặc file pdf, word nếu được) - GV xem xét kết quả từ các phiếu trả lời của HS thu thập được trên LMS Sản phẩm học tập: - Có những nhận thức ban đầu về mặt cầu, khối cầu. - Bước đầu xác định được điểm cách đều các đỉnh của hình chóp S.ABCD . Có thể với kiến thức đã học HS sẽ giải quyết được câu hỏi 2 mà cũng có thể chưa giải quyết được câu hỏi đó #3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập VNPT LMS. GV theo dõi, hỗ trợ những HS gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật, hướng dẫn nộp bài dưới hình thức khác nếu cần. #4: Kết luận, xử lí kết quả của HS: GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện, chọn ra những bài có kết quả khác nhau và những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.Tiếp theo GV yêu cầu mỗi học sinh đều thực hiện được yêu cầu nộp kết quả học tập của cá nhân lên hệ thống, có các hướng dẫn hổ trợ cần thiết - Cuối cùng GV chính xác hóa câu trả lòi và đăng nội dung kiến thức đó tại phần Tài liệu của khóa học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Mặt cầu và các khái niệm liên quan Hoạt động 2.1.1: Khởi động (học sinh thực hiện ở nhà, trước khi kết nối, online 8 phút) 1. Mục tiêu: (2), (4). 2. Tổ chức hoạt động #1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: - Khái niệm đường tròn trong mặt phẳng, mặt cầu trong không gian - HS thực hiện ở nhà một bài khảo sát trên hệ thống LMS GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ trong HĐTP1 (Vào khóa học tại Link cố định của lớp học tại địa chỉ ). HĐTP 1: Câu hỏi 1: Quả bóng là hình ảnh của mặt cầu. Theo em mặt cầu có thể định nghĩa tương tự như hình nón, hình trụ không? Nếu có em có thể đề xuất một cách định nghĩa. Câu hỏi 2: Em có nhận xét gì về khoảng cách từ một điểm bất kì nằm trên mặt cầu tới tâm O? Khái niệm mặt cầu tương tự với khái niệm nào trong mặt phẳng mà em đã biết? Từ đó em có thể đưa ra một cách định nghĩa khác về mặt cầu không? Đưa ra nếu có thể . Câu hỏi 3: Nhắc lại cách xét về vị trí tương đối giữa 1 điểm với 1 đường tròn? Từ đó nêu cách xét về vị trí tương đối giữa 1 điểm và 1 mặt cầu? Câu hỏi 4: Hòn bi là một hình ảnh thực tế về khối cầu. Theo em thế nào là khối cầu? Các khái niệm có tương ứng với mặt cầu không? Phân biệt giữa mặt cầu với khối cầu. #2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và trình bày kết quả trên hệ thống VNPT LMS. GV theo dõi từ xa, hỏi thăm quá trình làm bài có gì khó khăn để kịp thời hỗ trợ. #3: Báo cáo, thảo luận (online 10 phút) nội dung các câu hỏi 1, 2 , 3, 4 và kết luận. - Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm của học sinh (có sản phẩm đúng, có sản phẩm sai) - Giáo viên cho học sinh trình bày sản phẩm (1 sản phẩm sai, 1 sản phẩm đúng) - Giáo viên điều hành học sinh thảo luận trên sản phẩm của học sinh khác. Dự kiến HS nêu được - Định nghĩa mặt cầu, khối cầu , các khái niệm liên quan như tâm, bán kính mặt cầu - Vị trí tương đối giữa 1 điểm và một mặt cầu Các Đ/N do các em nêu ra có thể chưa chuẩn xác # Giáo viên quan sát , nghe quả báo cáo, thảo luận tại lớp( cần thiết tham khảo thêm lời giải thích cho những nội dung bài làm mà HS đã nộp) từ đó hình thành định nghĩa mặt cầu và các khái niệm liên quan của mặt cầu #3.- Định nghĩa:( GV chốt lại) Tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng r(r>0) được gọi là một mặt cầu tâm O bán kính r. - Các khái niệm khác: Dây cung, đường kính, bán kính cho HS đọc SGK Hoạt động 2.1.2: (học sinh thực hiện bài khảo sát 8 phút ) 1. Mục tiêu: (2), (4). 2. Tổ chức hoạt động #1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: -GV nêu câu hỏi: Hãy nêu cách xác định mặt cầu trong không gian? - GV chốt lại : “Một mặt cầu xác định khi biết tâm và bán kính của nó”. - HS trả lời câu hỏi , sau đó tham gia làm tại lớp một bài khảo sát trên hệ thống LMS # HĐTP1: HS thực hiện BT khảo sát sau (BT TNKQ trên hệ thống LMS ) Câu hỏi 1:Gọi tên hình tròn xoay biết nó sinh ra bởi nửa đường tròn khi quay quanh trục quay là đường kính của nửa đường tròn đó: A. Hình tròn B. Khối cầu C. Mặt cầu D. Mặt trụ Câu hỏi 2:Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, AB=a, biết SA=2a và SA(ABC) . Xác định tâm I và tính bán kính R của mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp S.ABC. A. I là trung điểm của AC, R= B. I là trung điểm của AC, R= C. I là trung điểm của SC, R= D. I là trung điểm của SC, R= Câu hỏi 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, AB=a, biết SA=2a và SA(ABC) , gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A trên các cạnh SB và SC. Xác định tâm J và tính bán kính R’ của mặt cầu qua các điểm A, B, C, H, K A. J là trung điểm của AC, R’= B. J là trung điểm của AC, R’= C. J là trung điểm của AB, R’= D. J là trung điểm của AB, R’= Câu hỏi 4:Cho ba điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng. Tìm tập hợp các tâm O của mặt cầu thỏa mãn điều kiện: 1) Đi qua hai điểm A, B; A. Đường trung trực cạnh AB B. Mặt trung trực cạnh AB C. Đường tròn đường kính AB D. Đường tròn ngoại (ABC) 2) Đi qua ba điểm A, B, C; A. Trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC B. Mặt trung trực cạnh AB C. Đường trung trực cạnh AB D. Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC # Đánh giá giá kết quả hoạt động (2 phút) Giáo viên chửa các bài tập trắc nghiệm của học sinh, phân tích các sai sót nếu có của học sinh phát sinh trong khi giải bài tập trắc nghiệm TIẾT 2 Hoạt động 2.1.3:. Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng 1. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4). 2. Tổ chức hoạt động: (thực hiện yêu cầu nêu trong phiếu học tập số 1 trước ở nhà) # Chuyển giao (hoạt động tự học ) GV chia lớp thành 4 nhóm HS thực hiện theo nhóm ?Kết quả quan sát được về vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu hỏi : Cho mặt cầu S(O; r) và mp (P).Đặt h = d(O, (P)). Giữa h và r có bao nhiêu trường hợp xảy ra? (Câu hỏi tự luận) Có thể có trường hợp nào khác hay không? #3: Báo cáo, thảo luận nội dung câu trả lời cho câu hỏi trong phiếu học tập số 2(online 5 phút) - Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm của học sinh (có sản phẩm đúng, có sản phẩm sai) - Giáo viên cho một vài học sinh trình bày sản phẩm (1 sản phẩm sai, 1 sản phẩm đúng) - Giáo viên điều hành học sinh thảo luận trên sản phẩm của học sinh khác. # sản phẩm nhận thức: Giữa mặt cầu và mặt phẳng có 3 vị trí tương đối. Hoạt động 2.1.3. Luyện tập về Giao của mặt cầu và mặt phẳng ( luyện tập 10 phút) 1. Mục tiêu: (1), (3) 2. Tổ chức hoạt động: # Chuyển giao: Cho học sinh giải bài tập trắc nghiệm # Hoạt động : HS giải các bài tập trên hệ thống LMS Câu 1: Cho mp(P) là thiết diện của mặt cầu S(O;r). Khẳng định nào đúng: A. B. C. d. Câu 2:Cho mặt cầu S(O; R) và mặt phẳng (P) cách O một khoảng bằng . Khi đó (P) cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng: A. B. C. D. Câu 3:Mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn khi: E. Khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng bằng bán kính F. Khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng nhỏ hơn bán kính G. Khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng lớn hơn bán kính H. Mặt phẳng là tiếp diện của mặt cầu. Câu 4:Trong các khẳng định sau,khẳng định nào sai: A. Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu (S) tâm O tại điểm H thì OH là khoảng cách ngắn nhất từ O đến một điểm bất kỳ nằm trong mặt phẳng (P). B. Chỉ có duy nhất hai mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cho trước và tiếp xúc với mặt cầu (S). C. Mặt phẳng cắt mặt cầu (S) theo đường tròn (C), tâm của đường tròn (C) là hình chiếu của tâm mặt cầu (S) xuống mặt phẳng (P). D. Tại điểm H nằm trên mặt cầu chỉ có 1 tiếp tuyến duy nhất. Câu 5:Cho mặt cầu (S) có đường kính 10cm ,và điểm A nằm ngoài (S). Qua A dựng mặt phẳng (P) cắt (S) theo một đường tròn có bán kính 4cm.Số lượng mặt phẳng (P) là: A. Một mặt phẳng (P) B. Vô số mặt phẳng (P). C. Không có mặt phẳng (P) D. Hai mặt phẳng (P) # Đánh giá giá kết quả hoạt động:(khoảng + Thông qua kết quả bài làm của HS ,giáo viên kịp thời phát hiện những sai sót nếu có của học sinh và có gợi ý điều chỉnh phù hợp. Hoạt động 2.1.4: Hình thành khái niệm Giao của mặt cầu và đường thẳng. Tiếp tuyến của mặt cầu .(Khoảng 5 phút online, còn lại giao học sinh làm ở nhà) 1. Mục tiêu: (4),(5) 2. Tổ chức hoạt động: #1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tự thực hiện. + Chuyển giao:GV chia lớp thành 4 nhóm HS thực hiện theo nhóm ? Kết quả quan sát được về vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng + HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả: # 2. Nội dung hoạt động ( Dành 2 phút cho HS giải quyết câu hỏi số 1, các câu hỏi khác thực hiện ngoài môi trường trực tuyến. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 HĐTP1 (2 phút) Câu hỏi : Cho mặt cầu S(O; r) và đường thẳng . Gọi d = d(O,). Giữa d và r có bao nhiêu trường hợp xảy ra? Có thể có trường hợp nào khác hay không? HĐTP 2( thực hiện trên hệ thống LMS tại nhà) Câu 1:Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến đường thẳng bằng bán kính mặt cầu. Khi đó đường thẳng được gọi là: A. Cát tuyến B. Tiếp tuyến C.Tiếp diện D. Không có đáp án Câu 2:Số tiếp tuyến kẻ từ một điểm ngoài mặt cầu đến mặt cầu là: A. 1 B.2 C. 3 D. Vô số Câu 3:Tại một điểm nằm trên mặt cầu có số tiếp tuyến với mặt cầu là: A. Vô số B. 4 C. 3 D.2 Câu 4:Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp nói trên bằng: A. B. C. D. Câu 5:Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tam giác SABC, là: A. a B. 2a C. D. 2a #3. Đánh giá giá kết quả hoạt động( thực hiện trong đầu tiết sau) TIẾT 3 #. GV dành khoảng 5 phút của đầu tiết 3 để nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS thu thập được trên LMS Hoạt động 2.1.5: Hình thành công thức tính diện tích của mặt cầu và thể tích của khối cầu 1. Mục tiêu: (4),(5) 2. Tổ chức hoạt động: #1. Chuyển giao: - Yêu cầu học sinh đọc SGK trang 48, thừa nhận hai công thức diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu . - Cho một vài học sinh phát biểu bằng lời các công thức đã thừa nhận đó, các học sinh khácd nghe và bổ sung nếu có sơ sót #2. Hoạt động Tiếp tục cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm trên hệ thống LMS PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1:Nhắc lại công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu đã biết? Câu 2:Cho mặt cầu S có bán kính r. Tính diện tích đường tròn lớn, diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Câu 3:Gọi R bán kính , S là diện tích và V là thể tích của khối cầu. Công thức nào sau sai? A. B. C. D. Câu 4:Cho mặt cầu (S1)có bán kính R1, mặt cầu (S2)có bán kính R2và R2 = 2R1 .Tỉ số diện tíchcủa mặt cầu (S2)và mặt cầu(S1) bằng: A. B.2 C. D.4 Câu 5:Cho khối cầu có thể tích bằng , khi đó bán kính mặt cầu là: A. B. C. D. #3. Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thực hiện chửa bài tập trên lớp,phân tích các sai lầm của học sinh thể hiện qua các bài làm, khắc sâu những vấn đề cốt yếu của kiểu bài toán thường gặp . + Nếu có thời gian thì giáo viên cho học sinh chốt lại các khái niệm và cồng thức vừa học TIẾT 4 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3.1. Giải các bài toán đơn giản 1. Mục tiêu: (1),(3),(4) 2. Phương thức tổ chức thực hiện # 1. Chuyển giao: Bài 1. Cho mặt cầu có bán kính bằng 10. Tính diện tích và thể tích mặt cầu. Bài 2. Cho mặt cầu có diện tích bằng 100cm2 . Tính thể tích của mặt cầu. # 2. Tham gia hoạt động : + Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời trước lớp. +Học sinh khác bổ sung, thắc mắc. +Giáo viên chốt kiến thức, khắc sâu kiến thức cơ bản. + Các nhóm thực hiện và viết kết quả vào bảng phụ. #3. Báo cáo, thảo luận: + Các nhóm trình bày sản phẩm của mình, báo cáo trước lớp. + Các nhóm khác phản biện và góp ý kiến. Sản phẩm dự kiến : Các kết quả trên bảng phụ của học sinh., các nhóm khác trao đổi và cho câu hỏi. Bài 1. Tính diện tích, thể tích mặt cầu. Ta có: Bài 2. Tính bán kính, thể tích mặt cầu.Ta có: #4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: + Kết quả của các nhóm chuẩn bị cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp + Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa câu trả lời, từ đó nêu nhận xét và tổng hợp. Hoạt động 3.2. Giải các bài toán vận dụng Hoạt động 3.1. Giải các bài toán đơn giản 1. Mục tiêu: (1),(3),(4) 2. Phương thức tổ chức thực hiện #1- Chuyển giao: Giải các Bài 3, Bài 4 sau đây Bài 3. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đều bằng a, tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao lần lượt là 2cm, 4cm, 6cm.Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật. #3. Thực hiện Bài 3, Bài 4 + 2 bài tập 3, 4 học sinh làm theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm nhỏ : nhóm 1, nhóm 2 +Học sinh khác bổ sung, thắc mắc. +Giáo viên chốt kiến thức, khắc sâu kiến thức cơ bản. + Các nhóm thực hiện và viết kết quả vào bảng phụ. # 4. Báo cáo, thảo luận: + Các nhóm trình bày sản phẩm của mình, báo cáo trước lớp. + Các nhóm khác phản biện và góp ý kiến. Sản phẩm dự kiến: Bài 3. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. GV: -Hướng dẫn vẽ hình -Hướng dẫn tìm tâm, bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp: HS: - Tâm mặt cầu là tâm O của đáy - Tính bán kính:R = - Suy ra diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình nón: Bài 4. Tìm bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình hộp -hướng dẫn vẽ hình -hướng dẫn học sinh xác định một đường kính mặt cầu ngoại tiếp hình hộp : - - Tính bán kính:R = - Suy ra diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình nón: # Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: + Kết quả của các nhóm chuẩn bị cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngaoij tiếp hình chóp + Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa câu trả lời, từ đó nêu nhận xét và tổng hợp. Hoạt động 3.3. . Giải các bài tập vận dụng cao sau đây: 1. Mục tiêu: (1),(3),(4),(5). 2. Phương thức tổ chức thực hiện #. Chuyển giao: Bài 5. Cho hình trụ có bán kính bằng a, có thiết diện qua trục là hình vuông. Tính thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình trụ Bài 6. Cho mặt cầu S(I,R). Mp(P) cách tâm I một khoảng bằng 8 và cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kính r = 6. Tính bán kính R và thể tích của mặt cầu. #. Thực hiện: Học sinh làm tại nhà và nộp bài trên hệ thống LMS Bài 5, Bài 6: + 2 bài tập còn lại là 5, 6 học sinh làm theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm nhỏ còn lại: nhóm 3, nhóm 4 +Học sinh thảo luận, thống nhất phương án giải, trình bày kết quả thống nhất theo từng nhóm, nộp kết quả bài làm theo nhóm +Giáo viên đánh giá bài làm của các nhóm , chốt kiến thức, khắc sâu kiến thức cơ bản., các kỷ năng cần có để học sinh giải đsược các bài tập nâng cao #. Báo cáo, thảo luận: + Các nhóm trình bày sản phẩm của mình bằng bài nộp trên LMS Sản phẩm dự kiến Bài 5. - Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình trụ R = - Suy ra thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình trụ Bài 6. Tính bán kính R và thể tích của mặt cầu.Khi nào mặt phẳng và mặt cầu cắt nhau. h: là khoảng cachs từ tâm I đến (P). h=8. Ta có R2 = h2 + r2 . R = 10. Tính bán kính R và thể tích của mặt cầu. #. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: + Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa câu trả lời, từ đó nêu nhận xét và tổng hợp. + Chốt lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của toàn bài, cách xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình trụ, cách tìm khoảng các từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng thiết diện, xác định tâm và bán kính đường tròn thiết diện của mặt cầu với mặt phẳng 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( Học sinh luyện tập thông qua khóa học trên hệ thống Vnedu LMS hoặc trên lớp Google Classroom do giáo viên thiết kế) 1. Mục tiêu: (4) -2. Phương thức tổ chức thực hiện: # Chuyển giao: + Cung cấp Link bài tập trên hệ thống Vnedu LMS cho học sinh luyện tập tại nhà + Cũng có thể đăng vào lớp học Clasroom cho học sinh học và luyện tập thêm sau khi đã học trên lớp meet cũng được 3. Nội dung: Bài tập và dự kiến kết quả đạt được sẽ thiết kế trên hệ thống dạy học trực tuyến LMS của trường. 4. Đánh giá kết quả hoạt động: Hệ thống sẽ đánh giá trên từng bài làm của các học viên tham gia, giáo viên thống kê, báo cáo kết quả, có thể lấy điểm kiểm tra cho học sinh tham gia đánh giá quá trình học cũng được PHỤ LỤC. 1. CÁC LINK HỌC LIỆU : + Link vào lớp Google meet: ( triển khai dạy học online từ đầu năm học 2021-2022 bằng link cố định này) + Link vào hệ thống Vnedu LMS : ( Thực hiện quản lý học và thi trên hệ thống này từ tháng 10 năm 2021) + Trong quá trình tương tác với học sinh trên môi trường mạng có thể sử dụng qua lại giữ lớp meet và hệ thống LMS thông qua kỷ thuật chia sẻ trang web có sẵn trên Google Meet 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DỰ KIẾN KIỂM TRA ☼☼☼ Câu 1:Cho mặt cầu có diện tích bằng khi đó bán kính mặt cầu là: A. B. C. D. Kết quả: 1C Câu 2Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy là a và cạnh bên là 2a. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là: A. B. C. D. Kết quả: 2A Câu 3. Cho mặt cầu S(O;R) và mặt phẳng (P) cách O một khoảng bằng . Khi đó (P) cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng: A. B. C. D. Câu 4:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA=2a . Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là: A. B. C. D. Câu 5: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy là a và cạnh bên là 2a. Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là: A. B. C. D. Kết quả: 3D, 4B, 5C Câu 6:. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình nón có độ dài đường sinh và đường kính cùng bằng a là: A. B. C. D. Câu 7: Thể tích khối cầu nội tiếp hình trụ có mặt cắt qua trục là hình vuông cạnh 2a là: A. B. C. D. Câu 8: Thể tích khối cầu ngoại tiếp khối tứ diện vuông có tất cả các cạnh tại đỉnh góc vuông bằng a là: A. B. C. D. Câu 9:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA=2a . Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là: A. B. C. D. Câu 10: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy là a và cạnh bên là 2a. Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là: A. B. C. D. Câu 11:Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình nón có độ dài đường sinh và đường kính cùng bằng a là: A. B. C. D. Câu 12: Diện tích mặt cầu nội tiếp hình nón có độ dài đường sinh và đường kính cùng bằng a là: A. B. C. D. Kết quả: 6B, 7B,8A, 9B, 10C, 11B, 12A Câu 13. Có ba quả bóng hình cầu bán kính bằng nhau và bằng 2cm. Xét hình trụ có chiều cao 4cm và bán kính R(cm) chứa được ba quả bóng trên sao cho cả 3 quả bóng đều tiếp xúc mặt đáy hình trụ. Khi đó, giá trị R nhỏ nhất phải là: A. B.4cm C. D. Câu 14:Một chậu nước hình bán cầu bằng thủy tinh có bán kính R =10cm, đặt trong một khung hình hộp chữ nhật (hình 1). Trong chậu có chứa sẵn một khối nước. Biết hình chỏm cầu có chiều cao h = 4cm. Người ta bỏ vào chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi (hình 2). Bán kính của viên bi gần số nguyên nào sau đây. (Cho biết thể tích khối chỏm cầu là ) A.2 B.4 C.7 D.10 Kết quả: 13C, 14A _______________________________________________________________________ LƯU Ý: + Các câu hỏi trắc nghiệm trên đây là 1 ví dụ về một “đề sinh” của hệ thống LMS .Các đề cho từng học sinh sẽ rất khác nhau được hệ thống LMS lấy ra từ nguồn là một ngân hàng câu hỏi đủ lớn được giáo viên thiết kế trên hệ thống + Trên lớp Clasroom tạo một bài trắc nghiệm bằng google form; hoặc trên hệ thống Vnedu LMS tạo một khóa kiểm tra tích hợp trong bài học để học sinh làm ở nhà hoặc có hạn định thời gian kiểm tra để học sinh tham gia kiểm tra đồng loạt) + Đề bài có câu 1 dạng nhận biết , câu 2 dạng thông hiểu, các câu 3,4,5,6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dạng vận dụng, các câu 13, 14 dạng vận dụng cao. Khi tổ chức kiểm tra thì đề bài của HS sẽ có thể hiện khác với sự sắp xếp của đề mẫu này. HẾT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_12_chuong_ii_bai_2_mat_cau_tran_van_ngu.docx