Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh Lớp 12 - Tiết 21: Động tác trườn, vọt tiến, dừng lại, luyện tập - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
1. Tên động tác, thời gian
Động tác trườn, 7 phút
2. Trường hợp vận dụng
Thường được vận dụng trong trường hợp gần địch, dò gỡ mìn, qua hàng rào của địch cần hạ thấp mục tiêu; khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng; nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm.
3. Tình huống
a) Thời gian tác chiến: Lúc 07.08 - N
b) Về địch: Địch đang tuần tra ở khu vực phía trước, thỉnh thoảng dùng AR15 bắn về những nơi nghi ngờ.
c) Về ta: Chiến sĩ số 5 trong đội hình chiến đấu của tổ đã vận động đến vị trí đứng chân. Tổ trưởng lệnh cho chiến sĩ số 5 vận dụng tư thế, động tác trườn tiến về phía trước, quan sát, nắm chắc tình hình địch, kịp thời báo cáo.
4. Hướng dẫn động tác
a) Trườn ở địa hình bằng phẳng
- Tư thế chuẩn bị: Người nằm sấp, súng đặt bên phải dọc theo thân người, cách thân người từ 25 – 30cm, đầu nòng súng hướng về trước và cao ngang tầm đầu, hộp tiếp đạn quay ra ngoài. Hai tay gập, khuỷu tay rộng hơn vai, hai cẳng tay và hai bàn tay úp xuống đất để sát vào nhau và đặt dưới cằm hoặc hơi chếch về trước. Hai chân duỗi thẳng, hai mũi bàn chân chống xuống đất, hai bàn chân khép lại tự nhiên.
- Khi tiến: Hai bàn tay đưa về trước khoảng 10 – 15cm, hai mũi bàn chân co về trước, dùng sức hai tay và hai mũi bàn chân nâng người lên, đẩy về phía trước, bụng và ngực lướt trên mặt đất, đầu cúi xuống , cằm gần sát địa hình, mắt quan sát mục tiêu. Cứ như vậy phối hợp hai chân, hai tay để tiến, tiến 2 – 3 nhịp, tay phải cầm ốp lóp tay, nhấc súng lên đưa súng về trước, đặt nhẹ xuống địa hình, rồi tiếp tục tiến.
b) Trườn ở địa hình mấp mô
Động tác cơ bản như trườn ở địa hình bằng phẳng, chỉ khác: Hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, hai bàn tay chống sát nách, nâng người cao hơn để tiến.
c) Khi mang vật chất, khí tài thiết bị
Động tác cơ bản như trên, chỉ khác: Súng đeo sau lưng, vật chất để dọc bên phải thân người. Khi lấy vật chất, người nghiêng sang trái, chân phải hơi co lên, hai tay đưa vật chất về phía trước rồi tiếp tục tiến.
Chú ý:
- Khi trườn bụng, ngực không kéo lê sát đất.
- Không để súng chạm vào các vật xung quanh.
- Không đưa súng lên quá đầu.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN PHÊ DUYỆT Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG BÀI GIẢNG Môn học: Giáo dục Quốc phòng và An ninh Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường Tiết 21, Mục 5, 6: Động tác trườn, vọt tiến, dừng lại, luyện tập Đối tượng: Học sinh khối 12 Năm học: 2017-2018 Ngày tháng .năm 20 NGƯỜI THÔNG QUA TỔ TRƯỞNG CẦN THƠ, THÁNG 12 NĂM 20 MỞ ĐẦU Bài các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường là những động tác cơ bản thường vận dụng trong chiến đấu để nhanh chóng, bí mật tiếp cận, áp sát mục tiêu để tiêu diệt địch, bảo vệ mình, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tùy vào từng loại địa hình, địa vật mà người chiến sĩ vận dụng các tư thế, động tác cho phù hợp, đáp ứng được yêu cầu từng tình huống trên từng loại chiến trường. Phạm vi bài này giới thiệu cho học sinh lớp 12 nắm được yếu lĩnh các tư thế, động tác trườn; vọt tiến; dừng lại. Bài viết dựa trên tài liệu giáo trình Sách Giáo dục quốc phòng và an ninh, Nhà xuất bản Giáo dục Việt nam, năm 2015. Giáo dục quốc phòng đại học, cao đẳng, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân Việt Nam, năm 2005. NỘI DUNG Phần I ĐỘNG TÁC TRƯỜN 1. Tên động tác, thời gian Động tác trườn, 7 phút 2. Trường hợp vận dụng Thường được vận dụng trong trường hợp gần địch, dò gỡ mìn, qua hàng rào của địch cần hạ thấp mục tiêu; khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng; nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm. 3. Tình huống a) Thời gian tác chiến: Lúc 07.08 - N b) Về địch: Địch đang tuần tra ở khu vực phía trước, thỉnh thoảng dùng AR15 bắn về những nơi nghi ngờ. c) Về ta: Chiến sĩ số 5 trong đội hình chiến đấu của tổ đã vận động đến vị trí đứng chân. Tổ trưởng lệnh cho chiến sĩ số 5 vận dụng tư thế, động tác trườn tiến về phía trước, quan sát, nắm chắc tình hình địch, kịp thời báo cáo. 4. Hướng dẫn động tác a) Trườn ở địa hình bằng phẳng - Tư thế chuẩn bị: Người nằm sấp, súng đặt bên phải dọc theo thân người, cách thân người từ 25 – 30cm, đầu nòng súng hướng về trước và cao ngang tầm đầu, hộp tiếp đạn quay ra ngoài. Hai tay gập, khuỷu tay rộng hơn vai, hai cẳng tay và hai bàn tay úp xuống đất để sát vào nhau và đặt dưới cằm hoặc hơi chếch về trước. Hai chân duỗi thẳng, hai mũi bàn chân chống xuống đất, hai bàn chân khép lại tự nhiên. - Khi tiến: Hai bàn tay đưa về trước khoảng 10 – 15cm, hai mũi bàn chân co về trước, dùng sức hai tay và hai mũi bàn chân nâng người lên, đẩy về phía trước, bụng và ngực lướt trên mặt đất, đầu cúi xuống , cằm gần sát địa hình, mắt quan sát mục tiêu. Cứ như vậy phối hợp hai chân, hai tay để tiến, tiến 2 – 3 nhịp, tay phải cầm ốp lóp tay, nhấc súng lên đưa súng về trước, đặt nhẹ xuống địa hình, rồi tiếp tục tiến. b) Trườn ở địa hình mấp mô Động tác cơ bản như trườn ở địa hình bằng phẳng, chỉ khác: Hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, hai bàn tay chống sát nách, nâng người cao hơn để tiến. c) Khi mang vật chất, khí tài thiết bị Động tác cơ bản như trên, chỉ khác: Súng đeo sau lưng, vật chất để dọc bên phải thân người. Khi lấy vật chất, người nghiêng sang trái, chân phải hơi co lên, hai tay đưa vật chất về phía trước rồi tiếp tục tiến. Chú ý: - Khi trườn bụng, ngực không kéo lê sát đất. - Không để súng chạm vào các vật xung quanh. - Không đưa súng lên quá đầu. 5. Luyện tập Nội dung Thời gian Tổ chức Phương pháp Địa điểm Vật chất Ký, tín hiệu - Động tác trườn 7 phút Thành ba điểm tập: - Khu vực 1: tiểu đội 1 - Khu vực 2: tiểu đội 2 - Khu vực 3: tiểu đội 3 Giáo viên cho cấm bia, quy định hướng địch chung cho các vị trí điểm tập, từng tiểu đội tiến hành luyện tập theo 3 bước: - Bước 1: Từng người tự nghiên cứu lại nội dung vừa học, thời gian 1 phút. Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung thành một hàng ngang, người cách người 2m để tư duy, nghiên cứu lại các động tác đã học. - Bước 2: Từng người tự luyện tập, thời gian 4 phút. Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội như bước 1, sau đó từng người tự luyện tập: Từng người tự hô; Tự làm động tác, tiểu đội trưởng quan sát sửa tập cho chiến sĩ. - Bước 3: Tiểu đội luyện tập, thời gian 5 phút, phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội như bước 1, sau đó hô cho tiểu đội luyện tập, tập động tác từ chậm đến nhanh dần cho đến khi thành thục, tiểu đội trưởng quan sát sửa tập cho chiến sĩ. - Khu vực 1: Thẳng hướng tay chỉ, cách vị trí đứng chân 10m là vị trí tiểu đội 1. - Khu vực 2: Từ khu vực 1 kéo sang trái 10m là vị trí tiểu đội 2. - Khu vực 3: Từ khu vực 2 kéo sang trái 10m là vị trí tiểu đội 3. Vũ khí, trang bị theo biên chế: Súng, bao xe, bia số 6, bia số 7, cờ, còi chỉ huy, mỏ quay... Cờ xanh, đỏ, còi, mỏ quay.. 6. Nhận xét a) Tóm tắt nội dung động tác trườn. b) Nhận xét mạnh, yếu. c) Chuyển sang nội dung động tác vọt tiến, dừng lại. Phần II ĐỘNG TÁC VỌT TIẾN, DỪNG LẠI Tên động tác, thời gian Động tác vọt tiến, dừng lại, 8 phút 2. Trường hợp vận dụng Động tác vọt tiến thường vận dụng qua nơi địa hình trống trải, khi địch tạm ngưng hoả lực. Vọt tiến thực hiện ở tất cả các tư thế: đứng, quỳ, nằm 3. Tình huống a) Thời gian tác chiến: Lúc 07.15 – N b) Về địch: Địch đang tuần tra ở khu vực phía trước, thỉnh thoảng dùng AR15 bắn về những nơi nghi ngờ. c) Về ta: Chiến sĩ số 5 trong đội hình chiến đấu của tổ đã vận động đến vị trí đứng chân. Tổ trưởng lệnh cho chiến sĩ số 5 vận dụng tư thế, động tác vọt tiến, dừng lại về phía trước, quan sát, nắm chắc tình hình địch, kịp thời báo cáo. 4. Hướng dẫn động tác a) Động tác vọt tiến ở tư thế cao Khi đang đi, đứng, quỳ, ngồi tay phải xách súng, người hơi cúi về trước, dùng sức của hai chân bật người về trước chạy nhanh. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu. b) Động tác vọt tiến ở tư thế thấp Khi đang nằm, bò, trườn người hơi nghiêng về bên trái, chân trái co lên, đùi cao ngang thắt lưng, chân phải duỗi thẳng tự nhiên, tay phải chuyển súng đặt ngang bên hông, dùng sức của tay trái và hai chân nâng và đẩy người bật dậy, chân phải bước lên, vụt chạy. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu. c) Động tác vọt tiến vận dụng Tay phải cầm ốp lót tay, đặt súng sang bên phải, hai tay chống xuống trước ngực, dùng lực của hai tay và hai chân nâng người lên, chân phải bước về trước thành tư thế chạy nhanh. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu. Chú ý: Trước khi vọt tiến nếu địch đang theo dõi thì phải di chuyển vị trí sang bên phải hoặc sang bên trái rồi mới vọt tiến. 5. Luyện tập: Theo ý định luyện tập từng vấn đề huấn luyện. Nội dung Thời gian Tổ chức Phương pháp Địa điểm Vật chất Ký, tín hiệu - Động tác vọt tiến, dừng lại 8 phút Thành ba điểm tập: - Khu vực 1: tiểu đội 1 - Khu vực 2: tiểu đội 2 - Khu vực 3: tiểu đội 3 Giáo viên cho cấm bia, quy định hướng địch chung cho các vị trí điểm tập, từng tiểu đội tiến hành luyện tập theo 3 bước: - Bước 1: Từng người tự nghiên cứu lại nội dung vừa học, thời gian 1 phút. Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung thành một hàng ngang, người cách người 2m để tư duy, nghiên cứu lại các động tác đã học. - Bước 2: Từng người tự luyện tập, thời gian 4 phút. Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội như bước 1, sau đó từng người tự luyện tập: Từng người tự hô; Tự làm động tác, tiểu đội trưởng quan sát sửa tập cho chiến sĩ. - Bước 3: Tiểu đội luyện tập, thời gian 5 phút, phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội như bước 1, sau đó hô cho tiểu đội luyện tập, tập động tác từ chậm đến nhanh dần cho đến khi thành thục, tiểu đội trưởng quan sát sửa tập cho chiến sĩ. - Khu vực 1: Thẳng hướng tay chỉ, cách vị trí đứng chân 10m là vị trí tiểu đội 1. - Khu vực 2: Từ khu vực 1 kéo sang trái 10m là vị trí tiểu đội 2. - Khu vực 3: Từ khu vực 2 kéo sang trái 10m là vị trí tiểu đội 3. Vũ khí, trang bị theo biên chế: Súng, bao xe, bia số 6, bia số 7, cờ, còi chỉ huy, mỏ quay Cờ xanh, đỏ, còi, mỏ quay.. 6. Nhận xét. a) Tóm tắt nội dung động tác vọt tiến, dừng lại. b) Nhận xét mạnh, yếu. c) Chuyển sang nội dung khác. KẾT LUẬN Tóm lại, các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường của từng cá nhân, để nhanh chóng tiếp cận mục tiêu, tiêu diệt địch, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Qua tiết học này các em cần nắm chắc ý nghĩa, trường hợp vận dụng, yếu lĩnh của các tư thế, động tác trườn, vọt tiến, dừng lại làm cơ sở cho các em trong quá trình học tập, luyện tập và kiểm tra sau này; cũng như giúp các em tham gia vào các cuộc thi quốc phòng và an ninh cho học sinh đạt kết quả cao. KẾ HOẠCH KIỂM TRA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU II. NỘI DUNG III. THỜI GIAN IV. TỔ CHỨC V. PHƯƠNG PHÁP VI. QUY CÁCH TÍNH ĐIỂM VII. BÌNH THÀNH TÍCH TT HỌ VÀ TÊN LỚP NỘI DUNG KIỂM TRA KẾT QUẢ KIỂM TRA GHI CHÚ ĐIỂM XẾP LOẠI Ngày tháng năm 2017 NGƯỜI BIÊN SOẠN GIÁO VIÊN Cao Văn Ngãi KẾ HOẠCH GIẢNG BÀI PHÊ DUYỆT Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG Môn học: Giáo dục Quốc phòng và An ninh Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường Tiết 21, mục 5, 6: Động tác trườn, vọt tiến, dừng lại, luyện tập Đối tượng: Học sinh lớp 12 Năm học: 20 - 20 Phần I Ý ĐỊNH GIẢNG BÀI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A. MỤC ĐÍCH Huấn luyện cho học sinh lớp 12 nắm được ý nhĩa, trường hợp vận dụng, yếu lĩnh các tư thế, động tác trườn, vọt tiến, dừng lại làm cơ sở vận dụng trong học tập và kiểm tra sau này. B. YÊU CẦU - Hiểu được ý nghĩa, trường hợp vận dụng các tư thế, động tác trườn, vọt tiến, dừng lại. - Bước đầu thực hiện cơ bản được các tư thế, động tác trườn, vọt tiến, dừng lại trong chiến đấu. - Tích cực, nghiêm túc trong học tập. Khi luyện tập không ngại khó, ngại bẩn. II. NỘI DUNG, TRỌNG TÂM A. NỘI DUNG: - Động tác trườn. - Động tác vọt tiến, dừng lại. B. TRỌNG TÂM: - Động tác trườn. - Động tác vọt tiến, dừng lại. III.THỜI GIAN Tổng số: 45 phút Trong đó: - Thời gian huấn luyện thực hành: 40 phút - Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện: 5 phút IV.TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP A. TỔ CHỨC Lấy đội hình lớp học tập trung thành một khối để giới thiệu, cá nhân nằm trong đội hình tổ, tiểu đội để luyện tập. B. PHƯƠNG PHÁP 1. Giáo viên Huấn luyện theo phương pháp đội ngũ chiến thuật, mỗi động tác huấn luyện tiến hành theo 6 bước, giới thiệu động tác tiến hành theo 2 bước: - Bước 1: Làm nhanh khái quát động tác - Bước 2: Làm chậm có phân tích 2. Học sinh Tập trung theo dõi nắm chắc nội dung, động tác và phương pháp luyện tập. V. ĐỊA ĐIỂM Thao trường, bãi tập tổng hợp. VI. BẢO ĐẢM A. GIÁO VIÊN - Giáo án bài các tư thế động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Sách giáo khoa, giáo trình Giáo dục Quốc phòng và An ninh, còi, cờ chỉ huy B. HỌC SINH - Súng Ak = 9 khẩu - Bia số 6, 7, mỗi loại 1 cái. Phần II THỰC HÀNH GIẢNG BÀI I. TRƯỚC KHI HUẤN LUYỆN A. THỦ TỤC GIẢNG BÀI (5 phút) 1. Nhận lớp Qui định nơi để vật chất chưa sử dụng, khám súng, chấn chỉnh đội hình, báo cáo cấp trên (nếu có). 2. Qui định thao trường, bãi tập a) Phạm vi học tập: Xác định tại thực địa. b) Quy định đi lại: Trong học tập không được đi quá xa khu vực, thực hiện chính quy trên thao trường 3 bước đi, 5 bước chạy đảm bảo thời gian học tập. c) Quy định an toàn: Quá trình học tập, nghỉ giải lao không được dùng súng đùa giởn, chỉa vào nhau, không cởi bỏ trang bị, không được lấy vũ khí trang bị làm vật kê ngồi. Trong luyện tập phát hiện đạn cũ, chất gây nổ, báo cáo ngay với giáo viên, không tự ý xử lý. Học sinh không được sử dụng điện thoại trong quá trình học. d) Quy định nơi vệ sinh: Lợi dụng cầu vệ sinh công cộng của trường, tránh đi ngoài làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. e) Phổ biến phương án chiến đấu tại chổ: Khi có tình huống xảy ra tất cả phải tuân theo lệnh của giáo viên. 3. Phổ biến ký, tín hiệu luyện tập và qui ước tượng trưng a) Ký, tín hiệu luyện tập - Một hồi còi dài kết hợp cờ xanh, đỏ đưa cao trên đầu, phất xuống cùng khẩu lệnh “ Bắt đầu tập ”. - Hai hồi còi dài kết hợp cờ xanh, đỏ dang ngang, cờ xanh hoặc cờ đỏ chỉ vào bộ phận nào thì bộ phận đó ”dừng tập, sửa tập, đổi tập”. - Ba hồi còi dài kết hợp cờ xanh, đỏ quay tròn trên đầu cùng khẩu lệnh “thôi tập về vị trí tập trung “các bộ phận thôi tập về vị trí phát ra khẩu lệnh để tập trung. b) Điều khiển tập + Cờ đỏ điều khiển quân đỏ,cờ xanh điều khiển quân xanh. + Cờ phất về hướng nào thì cơ động về hướng đó. c) Qui ước tượng trưng - Về địch: + Bia số 6 tượng trưng cho một tên. + Bia số 7 tượng trưng cho tốp địch 2-3 tên đang cơ động ở địa hình che khuất ngang tầm người ngồi. Bia cắm ở đâu thể hiện địch ở đó, mặt xanh thể hiện hướng hành động của địch. + Quy ước tạo giả: Mỏ quay quay hai tiếng một tượng trưng cho hoả lực địch bắn. - Về ta: + Còi thổi hai tiếng một: thể hiện cho hoả lực của ta bắn. + Tiếng lựu đạn, bộc phá nổ: thể hiện bằng miệng “ầm”. 4. Kiểm tra bài cũ Em hãy thực hiện động tác lê cao? 5. Hạ khoa mục a) Đề mục b) Mục đích, yêu cầu c) Nội dung, trọng tâm d) Thời gian e) Tổ chức và phương pháp 6. Giới thiệu địa hình a) Điểm đứng chân, phương hướng, vật chuẩn, địa hình - Điểm đứng chân: Xác định tại thực địa. - Phương hướng: Thẳng hướng tay tôi chỉ là hướng Bắc, các hướng còn lại các em tự xác định. - Vật chuẩn: Xác định tại thực địa + Vật chuẩn 1: + Vật chuẩn 2: + Vật chuẩn 3: - Địa hình: Xác định tại thực địa + Địa hình: + Đường sá, sông ngòi b) Tình hình địch Lực lượng địch phòng ngự ở khu vực cách vị trí đứng chân khoảng 2000m, chúng tổ chức 1 tổ tuần tra, canh gác ở khu vực cách vị trí đứng chân 1500m, đang tăng cường quan sát về hướng tại thực địa. c) Tình hình ta - Nhiệm vụ của tổ bộ binh 2: Tổ bộ binh 2 trong đội hình chiến đấu của cấp trên, có nhiệm vụ cơ động từ phía sau, tiến ra phía trước quan sát, nắm chắc địch. - Nhiệm vụ của chiến sĩ số 5: Chiến sĩ số 5 trong đội hình của tổ bộ binh 2 , có nhiệm vụ vận dụng các tư thế, động tác cơ bản, cơ động từ vị trí đứng chân lên phía trước để quan sát, nắm chắc tình hình địch, kịp thời báo cáo. II. THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN A. MỘT SỐ ĐIỂM CHÍNH CỦA NGUYÊN TẮC 1. Ý nghĩa Tư thế, động tác trườn, vọt tiến, dừng lại là những động tác cơ bản thường vận dụng trong chiến đấu để nhanh chóng, bí mật tiếp cận, áp sát mục tiêu để tiêu diệt địch, bảo vệ mình, hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2. Yêu cầu - Luôn quan sát nắm chắc địch, ta, địa hình, địa vật, vận dụng linh hoạt các tư thế, động tác vận động. - Hành động mau lẹ, mưu trí, bí mật. B. TRÌNH TỰ GIẢNG BÀI Thứ tự, nội dung Thời gian Địa điểm Phương pháp Tổng Lên lớp Thực hành Giáo viên Học sinh Phục vụ A. MỘT SỐ ĐIỂM CHÍNH CỦA NGUYÊN TẮC 1. Ý nghĩa 2. Yêu cầu 3 phút 3 phút - Thuyết trình, kết hợp chỉ tại thực địa. - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung, quan sát động tác của giáo viên. 3. Động tác trườn 17 07 10 Xác định tại thực địa - Thuyết trình, kết hợp thực hiện động tác trực quan sinh động. - Kiểm tra nhận thức - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung, quan sát động tác của giáo viên. 4. Động tác vọt tiến, dừng lại 18 08 10 Xác định tại thực địa - Thuyết trình, kết hợp thực hiện động tác trực quan sinh động. - Kiểm tra nhận thức - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung, quan sát động tác của giáo viên. III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (2 phút) - Hệ thống tóm tắt nội dung chính - Hướng dẫn ôn tập, kiểm tra - Giới thiệu tài liệu nghiên cứu - Câu hỏi, vấn đề nghiên cứu Ngày tháng năm 20 NGƯỜI THÔNG QUA TỔ TRƯỞNG Ngày tháng năm 20 NGƯỜI BIÊN SOẠN GIÁO VIÊN - Nội dung hình thức kiểm tra đánh giá kết quả ( nếu có )
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_quoc_phong_va_an_ninh_lop_12_tiet_21_dong_t.doc