Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm 2016-2017
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm bài 2.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh kiện R, L, C.
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
Ngày soạn: 16/8/2016 Tiết 01 Bài 2: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm bài 2. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh kiện R, L, C. HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1: GV giới thiệu vai trò và triển vọng của KTĐT (Bài 1)- Hướng dẫn HS tự đọc. Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của điện trở. *GV: Hãy cho biết cấu tạo của điện trở? *HS: Nêu cấu tạo của điện trở theo hiểu biết của mình. *GV: Hãy cho biết các loại điện trở thường dùng? GV dùng tranh vẽ các loại điện trở treo lên bảng. *HS: Lên bảng quan sát và gọi tên các loại điện trở? *GV: Hãy cho biết trong các sơ đồ mạch điện các điện trỏ được kí hiệu như thế nào? Gọi HS lên bảng vẽ các kí hiệu điện trở theo yêu cầu của GV. *HS: Lên bảng đọc thông số của điện trở theo yêu cầu của thầy cô. *GV: Khi sử dụng điện trở người ta thường quan tâm đến các thông số nào? GV dùng tranh vẽ hoặc linh kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và đọc thông số của điện trở. *HS: Lên bảng đọc các thông số của các linh kiện. *GV: Ngoài cách ghi các trị số trực tiếp lên thân điện trở, còn cách nào để thể hiện các trị số đó? Vẽ một mạch điện đơn giản trong đó có thể hiện công dụng của các linh kiện? *HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. I.Điện trở: 1.Cấu tạo và phân loại: * Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc bột than phủ lên lõi sứ. * Phân loại điện trở: SGK. 2. Kí hiệu của điện trở: Điện trở cố định. Biến trở. Điện trở nhiệt. Điện trở biến đổi theo điện áp. Quang điện trở. 3.Các số liệu kỹ thuật: - Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức độ cản trở dòng điện của điện trở. - Đơn vị , K, M. - Công suất định mức: là công suất tiêu hao trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W. 4.Công dụng của điện trở: - Điều chỉnh dòng điện trong mạch. - Phân chia điện áp. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ điện. *GV: Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ một số loại tụ điện để HS quan sát. Em hãy cho biết cấu tạo của tụ điện? *HS: Nêu cấu tạo của tụ theo hiểu biết của bản thân. *GV:. Em hãy cho biết các loại tụ điện? *HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng loại tụ theo hình vẽ. *GV: Hãy cho biết trong sơ đồ các mạch điện tụ có kí hiệu như thế nào? *HS: Lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu của các thầy cô. *GV: Tụ điện có các thông số cơ bản nào? *HS: Đọc các thông số trên tụ do các thấy cô đưa cho. *GV:Hãy cho biết công dụng của tụ điện ? *HS: Lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của tụ điện. II.Tụ điện: 1.Cấu tạo và phân loại: * Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện với nhau bằng lớp điện môi. * Phân loại tụ điện: Phổ biến: Tụ giấy, Tụ mi ca, Tụ ni lông. Tụ dầu, Tụ hóa. 2.Kí hiệu tụ điện: a) b) c) + + _ _ 3.Các số liệu kỹ thuật của tụ: - Trị số điện dung (C): Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng điện trườngcủa tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó. XC = () - Đơn vị: µF, nF, pF. - Điện áp định mức (Uđm): Là trị số điện áp lớn nhất cho phếp đặt lên hai đầu cực của tụ điện mà vẫn an toàn. 4.Công dụng của tụ: - Ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. - Lọc nguồn. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của cuộn cảm. *GV: Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ một số loại cuộn cảm để HS quan sát.Em hãy cho biết cấu tạo của cuộn cảm? *HS: Nêu cấu tạo của cuộn theo hiểu biết của bản thân. *GV: Hãy cho biết các loại cuộn cảm? *HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng loại cuộn theo hình vẽ. *GV:Hãy cho biết trong sơ đồ các mạch điện cuộn cảm có kí hiệu như thế nào? *HS: Lên bảng vẽ *GV: Cuộn cảm có các thông số cơ bản nào? *HS: Đọc các thông số trên cuộn do các thấy cô đưa cho. *GV:Hãy cho biết công dụng của cuộn cảm ? *HS: HS lên bảng vẽ III.Cuộn cảm: 1. Cấu tạo và phân loại cuộn cảm: * Cấu tạo: Gồm dây dẫn quấn thành cuộn phía trong có lõi. * Phân loại cuộn cảm : Cuộn cảm cao tần, Cuộn cảm trung tần, Cuộn cảm âm tần. 2.Ký hiệu cuộn cảm : 3.Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm : - Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng từ trương khi có dòng điện chạy qua. - Đơn vị : H, mH, µH. - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn hao năng lượng của cuộn cảm và được đo bằng Q = 4.Công dụng của cuộn cảm: SGK 3. Củng cố: Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau: -Trình bày công dụng của điện trở - Trình bày công dụng của tụ điện, cuộn cảm ? - Đọc giá trị 5k 1,5w : 15F 15V ? - Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế. - Thái độ an toàn điện. 4. Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang 11. Đọc trước Bài 3 ( Các bước chuẩn bị thực hành.) ---------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 26/8/2016 Tiết 2 THỰC HÀNH: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Kĩ năng: Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng và bảng quy ước màu sắc điện trở - Thành thạo: Đọc giá trị điện trở và đo các thông số của R, L, C. 3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tuân thủ các quy trình và các qui định an toàn, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Đồng hồ vạn năng một chiếc. HS:Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện trở? -Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện? -Trình bày cách đổi giá trị của các vòng màu sang giá trị của điện trở ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại bài số 2 và tìm hiểu quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở +Ôn lại bài số 2 +Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau: Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Xanh lục Xanh Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu. Giá trị điện trở R= AB.10C D % Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở. A B C D Màu sai số Màu sắc Không ghi màu Ngân nhũ Kim nhũ Nâu Đỏ Xanh lục Sai số 20% 10% 5% 1% 2% 0.5% Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất A= Xanh lục; B = Cam; C = Đỏ; D = Kim nhũ Giá trị điện trở là R= 53.102 5% = 5,3 K Hoạt động GV& HS Nội dung bài học Hoạt động 2: Trình tự các bước thực hành. *GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS chọn ra: Nhóm các loại điện trở rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại tụ điện rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại cuộn cảm rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát kỹ và đọc trị số của nó. Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết quả đo được điền vào bảng 01. HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại rồi quan sát kỹ và xác định trị số của nó, kết quả đo được điền vào bảng 01. Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn. *HS: Tự ý thức để chia nhóm Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ mà giáo viên giao Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng + Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện. + Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vặn năng và điền vào bảng 01. + Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 02. + Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 03 Hoạt động 3:Tự đánh giá kết quả bài thực hành. *GV: Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. *HS: Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. GDTH: Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn (Kim loại, thủy tinh, nhựa...) ra môi trường xung quanh. Đặt câu hỏi: Có nên thải những chất rắn như linh kiện hỏng, kim loại dư thừa ra môi trường bên ngoài không? Vì sao? + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Cuối hoạt động: HS biết cách tự đánh giá và ghi kết quả bài thực hành. Các loại mẫu báo cáo thực hành CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM Họ và tên: Lớp: Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở. STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Bảng 2. Tìm hiểu về cuộn cảm. STT Loại cuộn cảm Ký hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 Bảng 3. Tìm hiểu về tụ điện. STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Nhận xét 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính 4. Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. - Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng. - Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: Xem trước nội dung bài 4 – SGK KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ngày ........./....../........... --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/8/2016 Tiết 03 BÀI 4 LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn: Điốt, tranzito, tirixto và triac. - Biết nguyên lý làm việc của tranzito. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản. - Thành thạo: việc nhận dạng và so sánh các linh kiện bán dẫn. 3. Thái độ: HS rèn luyện: Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK. HS: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm giá trị của các điện trở có các vòng màu: Đỏ, đỏ, tím, nâu. + Cam, cam, xám, bạc. 3. Bài mới: Hoạt động của GV& HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn *GV: Hãy cho biết cấu tạo của điốt? -Gọi lần lượt vài em lên trình bày. -Hãy cho biết các loại điốt? -Hãy cho biết trong các mạch điện điốt được ký hiệu như thế nào? -Khi sử dụng điốt người ta thường quan tâm đến các thông số nào? -Hãy cho biết một vài công dụng của điốt? *HS: Nêu cấu tạo của điốt theo hiểu biết của mình. -Lên bảng gọi tên từng loại điốt có trên tranh vẽ của GV. -Nêu các thông số của điốt theo sự hiểu biết của mình. -Lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể hiện công dụng của điốt. I. Điốt bán dẫn: 1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thuỷ tinh hoặc nhựa. P N Cựcnốt Cực catốt 2. Phân loại: - Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn tần. - Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu. - Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp. 3. Ký hiệu của điốt A K 4. Các thông số của điốt: - Trị số điện trở thuận. - Trị số điện trở ngược. - Trị số điện áp đánh thủng. 5. Công dụng của điốt - Dùng để chỉnh lưu. - Dùng để khuếch đại tín hiệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito *GV: GV treo tranh cho HS quan sát và đặt ra một số câu hỏi: ?Hãy cho biết cấu tạo của tranzito? ?Hãy cho biết các loại Tranzito? ?Hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện tranzito được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của tranzito. GV: Khi sử dụng tranzito chúng ta cần phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật nào? GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ các linh kiện thật hoặc linh kiện thật để đọc các số liệu được ghi trên tranzito. GV: hãy cho biết tranzito có công dụng như thế nào? *HS: HS trả lời dựa trên hiểu biết của mình về điốt bán dẫn. HS qua sát tranh vẽ và phân loại. HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải thích sau đó GV: nhận xét và bổ sung. HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có tranzito và giải thích công dụng của tranzito trong mạch. II. Tranzito 1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito Cấu tạo: Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại. Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực. P N P CựcE Cực C Cực B N P N CựcE Cực C Cực B Phân loại: N-P-N, P-N-P C E E C E E 2. Ký hiệu Tranzito: Loại P-N-P Loại N-P-N 3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito - Trị số điện trở thuận. - Trị số điện trở ngược. - Trị số điện áp đánh thủng. 4. Công dụng của Tranzito - Dùng để khuếch đại tín hiệu. - Dùng để tạo sóng. - Dùng để tạo xung. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Tirixto *GV: Dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp tirixto cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi: -Hãy cho biết cấu tạo của tirixto?So sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của tranzito, điốt? Hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện tirixto được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của tirixto. -Khi sử dụng tirixto chúng ta cần phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật nào -GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ các linh kiện thật hoặc linh kiện thật để đọc các số liệu được ghi trên tirixto. *GV: hãy cho biết tranzito có công dụng như thế nào? *HS: HS sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình. -HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải thích sau đó -HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có tirixto và giải thích công dụng của tirixto trong mạch. III. Tirixto Cấu tạo: Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại. Kí hiệu: P1 N1 P2 N2 A1 A2 G Kí hiệu: Các số liệu kỹ thuật: IA định mức. UAK định mức. UGK Công dụng của Tirixto: Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. 5. Nguyên lý làm việc của Tirixto: Dẫn khi UAK > 0 và UGK > 0. Ngưng khi UAK = 0. Hoạt động 4:Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Triac và Diac *GV: dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp Triac và Điac cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi: -Hãy cho biết cấu tạo của Triac và Điac? -Hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện Triac và Điac được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của Triac và Điac. *HS: Trả lời *GV: giới thiệu IC và quang điện tử *HS: Tiếp thu và tự rút ra kiến thức. IV. Triac và Điac Cấu tạo của Triac và Điac: SGK Ký hiệu: SGK Công dụng: Dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều. Nguyên lý làm việc:SGK 4. Củng cố: - Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito? Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tranzito? - Em hãy cho biết công dụng của tirixto, triac và điac? Em hãy cho biết thông số cơ bản của tirixto, triac và điac? - Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn. Thái độ tuân thủ an toàn điện. 5. Hướng dẫn về nhà: Học lại bài. Xem trước nội dung bài 5- SGK Chuẩn bị bài thực hành -------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1/9/2016 Tiết 04 BÀI 5 THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. 2. Kĩ năng: Đo R thuận ngược của các linh kiện để xác định các cực của điốt và xác định tốt hay xấu - Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số liên quan - Thành thạo: đo các thông số R thuận nghịch, đọc và ghi giá trị 3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu. HS: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Đọc trước các bước thực hành. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tirixto, triac? 3. Bài mới Hoạt động của GV& HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành. *GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. -GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các loại điốt. Sau đó GV giải thích để các em hiểu. -Thực hiện tương tự như vậy đối với tirixto và triac. -Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo. -GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng đồng cho đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. -GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto và triac. Cách phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn. *HS: Tự ý thức để chia nhóm -Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ mà giáo viên giao -Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng -Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện. +Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu đỏ. +Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp. +Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có hai điện cực. +Tirixto và Triac có 3 điện cực. -Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn năng để ở thang đo X100 -Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược. +Điện trở thuận khoảng vài chục ôm +Điện trở ngược khoảng vài trăm ôm .Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện trở thuận điện trở ngược. .Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp UGK = 0 và UGK > 0. .Chọn ra Triac và đo trong hai trường hợp: cực G để hở và cực G nối với A2. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. *GV: Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. *HS: Hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. GDTH: Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn (Kim loại, thủy tinh, nhựa...) ra môi trường xung quanh. Đặt câu hỏi: Có nên thải những chất rắn như linh kiện hỏng, kim loại dư thừa ra môi trường bên ngoài không? Vì sao? + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC Họ và tên: Lớp: Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt. Các loại điốt Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điốt tiếp mặt Điốt tiếp điểm Bảng 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 Bảng 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi G hở Khi G nối A2 4. Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. - Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng. - Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành. 5.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài thực hành Tranzito KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày ........./....../........... Ngày soạn: 10/9/2016 Tiết 05 BÀI 6 THỰC HÀNH TRANZITO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ. 2. Kĩ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân tranzito để phân biệt loại N-P-N và P-N-P, phân biệt tốt hay xấu và xác định các cực của tranzito. - Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số liên quan - Thành thạo: đo các thông số R thuận nghịch, đọc và ghi giá trị 3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu. HS: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có liên quan đến tranzito.Đọc trước các bước thực hành. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết thông số cơ bản của tranzito? 3. Bài mới: Hoạt động của GV& HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành. *GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. -GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các loại tranzito. Sau đó GV giải thích để các em hiểu. -Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo. -GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng đồng cho đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. -GV giới thiệu cách đo tranzito. Cách phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn. *HS: Tự ý thức để chia nhóm -Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ mà giáo viên giao -Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng -Bước 1: Quan sát nhận biết các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ. -Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn năng để ở thang đo X100. Hiệu chỉnh đồng hồ đo bằng cách chập hai que đô vào nhau để kim chỉ 0W. -Bước 3: Xác định loại tranzito, tốt xấu và phân biệt các cực sau đó ghi vào mẫu báo cáo Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. *GV: Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. *HS: Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. GDTH: Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn (Kim loại, thủy tinh, nhựa...) ra môi trường xung quanh. Đặt câu hỏi: Có nên thải những chất rắn như linh kiện hỏng, kim loại dư thừa ra môi trường bên ngoài không? Vì sao? + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành TRANZITO Họ và tên: Lớp: Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito Các loại Tranzito Ký hiệu Tranzito Trị số điện trở B-E(W) Trị số điện trở B-C(W) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tr nzito N-P-N A B Tranzito N-P-N C D 4. Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. - Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng. - Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu nguồn một chiều. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/9/2016 Tiết 06 BÀI 7 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: - Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. - Hiểu chức năng, nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu cầu, nguồn 1 chiều 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng và đọc: được sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu và mạch nguồn một chiều. - Thành thạo: cách vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu và nguồn 1 chiều. 3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 7 SGK và các tài liệu có liên quan. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại mạch chỉnh lưu thật gồm cả loại tốt và xấu.Tranh vẽ các hình trong SGK. Máy chiếu đa năng nếu có. HS: Đọc kỹ nội dung bài 7 SGK. Sưu tầm các mạch điện. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước xác định chân của tranzito. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Các linh kiện điện tử, linh kiện bán dẫn và IC mà chúng ta nghiên cứu ở các bài trước đã được dùng để xây dựng nên các mạch điện dùng trong kỹ thuật điện tử, trong bài này chúng ta nghiên cứu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều. Hoạt động của GV& HS Nội dung bài học Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử. *GV: Treo tranh hình 7-2, 7-3, 7-4 để học sinh quan sát. ? Hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện gồm những linh kiện nào? ?Hãy cho biết mạch điện tử là gì? ?Hãy cho biết các loại mạch điện tử trong thực tế mà em biết? *HS: lên bảng nhận diện các linh kiện điện tử đã được học. HS trả lời theo hiểu biết của các em trong thực tế hằng ngày quan sát được. I. Khái niệm, phân loại mạch điện tử. 1. Khái niệm: MĐT là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó trong kỹ thuật điện tử. 2. Phân loại a. Theo chức năng và nhiệm vụ: Mạch khuếch đại. Mạch tạo sóng hình sin. Mạch tạo xung. Mạch nguồn chỉnh lưu và ổn áp b. Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu: Mạch kỹ thuật tương tự. - Mạch kỹ thuật số. Hoạt động 2:Tìm hiểu chỉnh lưu và nguồn một chiều *GV: Giáo viên chỉ giới thiệu phần chỉnh lưu. Dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ ?Hãy cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ? Dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu toàn kỳ. HS lên bảng trình bày cấu tạo của mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ, mạch chỉnh lưu 2 điốt, mạch chỉnh lưu hình cầu. Treo tranh vẽ mạch nguồn một chiều và yêu cầu *GV: tách ra từng khối theo công dụng của mạch? Phân tích cho HS hiểu được tại sao phải lựa chọn các khối như vậy? Đưa ra các ưu khuyết điểm của các khối. *HS: Lên bảng trình bày nguyên lý của mạch. -Lên bảng phân mạch theo sự hiểu biết của mình sau đó GV nhận xét . II. Chỉnh lưu và nguồn một chiều. Mạch chỉnh lưu: Công dụng: Mạch chỉnh lưu dùng điốt để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ: Mạch chỉnh lưu toàn kỳ: Mạch chỉnh lưu hình cầu: (SGK) 2. Nguồn một chiều: a. Sơ đồ khối: 1 2 3 4 Tải 5 - Khối 1: Biến áp nguồn. - Khối 2: Mạch chỉnh lưu. - Khối 3: Mạch lọc nguồn. - Khối 4: Mạch ổn áp. - Khối 5: Mạch bảo vệ. b. Mạch nguồn thực tế: Biến áp hạ áp từ 220V xuống 6 – 24V tuỳ theo yêu cầu của từng máy. Mạch chỉnh lưu hình cầu dùng để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san phẳng độ gợn sóng. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ngõ ra. 4. Củng cố: Hãy nối các linh kiện trên thành mạch chỉnh lưu hình cầu Rtải 5, Hướng dẫn về nhà: Xem lại nội dung bài cũ. chuẩn bị bài 8 MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG. KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ngày ........./....../........... Ngày soạn: 11/09/2016 Tiết 07 BÀI 8 MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng và đọc: được sơ đồ mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản. - Thành thạo: cách vẽ sơ đồ mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản. 3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 8 SGK và các tài liệu có liên quan. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ các hình 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 trong SGK. Các mô hình mạch điện sưu tầm được. Có thể dùng máy chiêú đa năng. HS: Đọc kỹ nội dung bài 8 SGK. Sưu tầm các mạch điện. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Ngày giảng Ghi chú 12A1 12A2 12A3 12A4 12A5 12A6 Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý của mạch nguồn một chiều? 3. Bài mới: Hoạt động của GV& HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch khuếch đại *GV: Hãy cho biết thế nào là khuếch đại? ?Hãy cho biết chức năng của mạch khuếch đại là gì? ?Hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõ các đầu của IC khuếch đại thuật toán? ?Hãy cho biết nguyên lý làm việc của IC khuếch đại? ?Hãy cho biết hồi tiếp âm là gì? ?Hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõcác linh kiện trong mạch khuếch đại điện áp dùng OA? *HS: trả lời mỗi câu hỏi theo hiểu biết của mình. HS nêu chức năng của mạch khuếch đại HS lên bảng vẽ sơ đồ sau đó GV nhận xét sửa chữa. HS giải thích theo cách các em hiểu rồi sau đó *GV: nhận xét. I. Mạch khuếch đại: 1. Chức năng của mạch khuếch đại: Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh liện để khuếch đại tín hiệu về điện áp, dòng điện, công suất. 2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc: Sơ đồ khuếch đại dùng IC và IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng điện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có hai đầu vào và một đầu ra. (Đầu vào đảo đánh dấu trừ “-” đầu vào không đảo đánh dấu cộng “+”). Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA - Mạch hồi tiếp âm thông qua. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện ( Nối đất). - Tín hiệu vào qua đưa vào đầu vào không đảo của OA. - Kết quả ngược pha với và đã được khuếch đại Hoạt động 2:Tìm hiểu mạch tạo xung. *GV:Em hãy cho biết thế nào là xung? ?Em hãy cho biết công dụng của mạch tạo xung? ?Em hãy vẽ sơ đồ và nêu rõ các linh kiện trong mạch tạo xung? ?Em hãy cho biết mạch tạo xung hoạt động như thế nào? (Dành cho HS trung bình ↑) *HS: trả lời từng câu hỏi theo hiểu biết của mình. HS nêu công dụng của mạch tạo xung HS lên bảng vẽ sơ đồ sau đó GV nhận xét sửa chữa. HS giải thích theo cách các em hiểu rồi sau đó *GV: nhận xét. Mạch tạo xung. Chức năng của mạch tạo xung: -Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng điện thành năng lượng xoay chiều có hình dạng và tần số theo yêu cầu. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động. a. Sơ đồ: b. Nguyên lý làm việc: - Khi đóng điện, ngẫu nhiên một T
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_2016_2017.doc