Bài tập Sinh học Lớp 12 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Có đáp án)
Câu 4: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 2/3. B.1/2. C.1/4. D. 3/4.
Câu 5: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAAa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ:
A. 2/3. B.1/2. C.1/4. D. 3/4.
Câu 6: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn B. aBMn C. aaBBMn D. aaBBMMnn.
Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa
hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST(2) Câu 1. Ở cà chua: A; quả đỏ, trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai những cây tứ bội với nhau để F1 có tỷ lệ kiểu hình là 35 đỏ:1 vàng. Kiểu gen 2 cây đem lai là gì? Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường. A.AAAa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAAa x AAAa. Câu 2. Sự kết hợp của 2 giao tử 2n của 1 loài tạo hợp tử 4n, Hợp tử này có thể phát triển thành thể A. bốn nhiễm. B. tam bội. C. tứ bội. D. bốn nhiễm kép. Câu 3: Khi lai cà chua lưỡng bội quả đỏ với cà chua lưỡng bội quả vàng F1 thu được toàn quả đỏ. tính trạng do 1 gen qui định. Cho cây F1 lai với 1 cây tứ bội F2 thu được 67 cây quả đỏ: 6 cây quả vàng, Gọi gen A qui định tính trạng trội gen a qui định tính trạng lặn thì kiểu gen của cây F1 và cây đem lai là: A. ♂ AAaa X ♀ AAaa B. ♂ AAaa X ♀ Aa C. ♂ Aa X ♀ Aa D. ♂ Aa X ♀ Aaaa Câu 4: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2/3. B.1/2. C.1/4. D. 3/4. Câu 5: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAAa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ: A. 2/3. B.1/2. C.1/4. D. 3/4. Câu 6: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. aBMMnn B. aBMn C. aaBBMn D. aaBBMMnn. Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 8. Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội( song nhi bội) so với thể tự đa bội là A. Tổ hợp các tính trạng của cả 2 loài khác nhau B. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn C. Tế bào mang cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau D. Khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường Câu 9. Trong nguyên phân những thể đa bội nào sau đây được tạo thành A. 3n,4n B. 4n,5n C. 4n,6n D. 4n,8n Câu 10. Trong các thể đa bội số lượng ADN ở tế bào được tăng nhiều nhất là A. Thể tam bội B. Thể bốn C. Thể lệch bội D. Thể đa bội chẵn Câu 11: Loại đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong nguyên phân A. Đột biến đa bội. B. Đột biến lệch. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến gen Câu 12. Thể đa bội lẻ không có đặc điểm nào sau đây ? A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng cao. B. Sinh trưởng phát triển tốt, khả năng chống chịu tốt. C. Sinh sản hữu tính mạnh mẽ. D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to. Câu 13. Trong thực tiễn chọn giống, đột biến thể đa bội được sử dụng vào mục đích nào sau đây? Đa bội hóa các dạng lai xa để khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai. Tạo ra những giống có năng suất cao. Tạo ra các giống quả không hạt. Tất cả các mục đích trên. Câu 14.Tế bào sinh duỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. Bộ NST luỡng bội đuợc tăng lên 5 lần. B. Một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. C. Tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc D. Một cặp NST nào đó có 5 chiếc Câu 15. Cây lai F1 từ phép lai giữa cải củ(2n = 18A) và cải bắp(2n = 18B) có đặc điểm gì? A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA D. AAAA x AAAa Câu 17 : Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4. Câu 18/ Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 2/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2. Câu 19/ Song nhị bội là gì? A. Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau B. Tế bào mang bộ NST = 2n+2 C. Tế bào mang bộ NST tứ bội = 4n D. Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau Câu 20/ Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 50%. C. 56,25%. D. 25%. Câu 21/ Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. I, III, IV, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, II, III, V. Câu 22. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 23: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. Câu 24: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 25. Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là: A. Nguồn gốc nhiễm sắc thể B. Số lượng nhiễm sắc thể. C. Hình dạng nhiễm sắc thể D. Kích thước nhiễm sắc thể. Câu 26. Trong các dạng đột biến sau có bao nhiêu dạng đột biến thường được con người ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt? (1). Đa bội chẵn (2). Đa bội lẻ (3). Đa bội cùng nguồn (4). Lệch bội (5). Đa bội khác nguồn (6). Đột biến cấu trúc NST. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 27. Trong các dạng đột biến sau có bao nhiêu dạng đột biến mà số lượng NST trong thể đột biến gấp một hay một số nguyên lần bộ NST đơn bội? (1). Đa bội chẵn (2). Đa bội lẻ (3). Đa bội cùng nguồn (4). Lệch bội (5). Đa bội khác nguồn (6). Đột biến cấu trúc NST. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 28. Trong các dạng đột biến sau có bao nhiêu dạng đột biến mà số lượng NST trong thể đột biến gấp một hay một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài? (1). Đa bội chẵn (2). Đa bội lẻ (3). Đa bội cùng nguồn (4). Lệch bội (5). Đa bội khác nguồn (6). Đột biến cấu trúc NST. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 29. Cở thể tam bội như dưa hấu, nho thường không có hạt do? A. Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính. B. Xuất phát từ dạng 2n không sinh sản hữu tính. C. Thể đột biến tạo các giao tử không có khả năng thụ tinh. D. Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng. Câu 30. Loài A có kiểu gen AAdd , loài B có kiểu gen bbEE. Khi cho hai loài này lai với nhau rồi đa bội hóa thì cơ thể lai sẽ có kiểu gen? A. AAbbddEE B. AbdE C. AAAAbbbbddddEEEE D. AaBbDdEe Câu 31. Cho lai hai cá thể tứ bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng thu được F1 toàn quả đỏ. Nếu cho các cây F1 tạp giao thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 11 : 1 B. 35:1 C. 3 : 1 D. 5 : 1 Câu 32. Khi lai loài cây 2n = 50 với loài có 2n = 70 rồi cho cơ thể lai F1 đa bội hóa. Số NST trong cơ thể lai F1 và thể dị đa bội lần lượt là: A. 60; 120 B. 50; 70 C. 100; 140 D. 25; 35 Câu 33. Các thể tự đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng lớn, khả năng chống chịu tốt, tế bào to... là do: A. Có số NST tăng gấp bội B. Số alen tăng gấp bội C. Hàm lượng ADN tăng gấp bội D. Số lượng tế bào tăng gấp bội Câu 34: Xét 1 cặp gen trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của loài có 2n = 8. Một cá thể có kiểu gen AAaaBBBBDDDdEEee. Bộ NST của cá thể này gọi là: A. Thể bốn kép. B. Thể tứ bội hoặc thể bốn. C. Thể tứ bội. D. Thể bốn Câu 35: Các thể đa bội lẻ thường không có khẳ năng: (1). Sinh sản (2). Sinh sản vô tính (3). Phân bào (4). Sinh sản hữu tính (5). Tạo giao tử có khả năng thụ tinh Số phương án đúng là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 36: Đậu Hà Lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà Lan được tạo thành nguyên phân liên tiếp hai đợt, môi trường đã cung cấp 63 NST đơn. Hợp tử trên bị đột biến dạng: A. Một nhiễm. B. Tam bội. C. Tứ bội. D. Ba nhiễm Câu 37: Biết tế bào ruồi giấm bình thường có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Dưới đây là bộ nhiễm sắc thể của ba thể đột biến: 3 2 1 Các thể đột biến 1, 2, 3 lần lượt là: A. Thể ba, thể bốn, thể bốn kép B. Thể ba, thể một kép, thể bốn C. Thể tam bội, thể bốn, thể tứ bội D. Thể tam bội, thể bốn, thể bốn kép. Câu 38(VD): Biết tế bào ruồi giấm bình thường có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Dưới đây là bộ nhiễm sắc thể của ba thể đột biến: 3 2 1 Các thể đột biến 1, 2, 3 lần lượt là: A. Thể không, thể một, thể một kép B. Thể không, thể ba, thể một kép C. Thể một kép, thể một, thể không D. Thể một kép, thể ba, thể không. Câu 39(VD): Từ sơ đồ kiểu nhân sau hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra? Kiểu nhân bình thường(2n) Kiểu nhân đột biến A. Thể ba B. Thể một C. Thể không D. Thể bốn Câu 40(VD): Từ sơ đồ kiểu nhân sau hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra? Kiểu nhân bình thường(2n) Kiểu nhân đột biến A. Thể ba kép B. Thể một C. Thể ba D. Thể bốn Câu 41(VD): Từ sơ đồ kiểu nhân sau hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra? Kiểu nhân bình thường(2n) Kiểu nhân đột biến A. Thể tam bội B. Thể ba kép C. Thể một kép D. Thể tứ bội Câu 42(TH): Sơ đồ dưới đây mô tả cơ chế hình thành thể đột biến nào? Loài A Loài A AA AA AA giao tử lưỡng bội AA AAAA A. Thể tứ bội B. Thể bốn C. Thể một kép D. Thể ba kép Câu 43(TH): Sơ đồ dưới đây mô tả cơ chế hình thành thể đột biến nào? Loài A Loài A Giao tử đơn bội Giao tử lưỡngbội AA AA A AA AAA A. Thể tam bội B. Thể ba C. Thể một D. Thể ba kép Câu 44(VD). Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25 Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45(TH): Sơ đồ dưới đây mô tả cơ chế hình thành thể đột biến nào? Loài A Loài B AA BB Tăng gấp đôi số lượng NST A B AB (Con lai lưỡng bội bất thụ) AABB ( Con lai hữu thụ) A. Thể dị đa bội B. Thể tự đa bội C. Thể tứ bội D. Thể đa bội chẵn Câu 46(VD): Bảng sau đây cho biết một số thông tin về đột biến lệch bội: Cột A Cột B 1. Thể một a. một cặp nhiễm sắc thể mất một chiếc. 2. Thể không b. một cặp nhiễm sắc thể thêm một chiếc. 3. Thể ba c. một cặp nhiễm sắc thể mất hai chiếc. 4. Thể bốn d. một cặp nhiễm sắc thể thêm hai chiếc. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A.1- d, 2 - c, 3 - b , 4 - a. B. 1- d, 2 - c , 3 – a, 4 – b. C. 1- c, 2 - d, 3 - d, 4 - a. D. 1- a, 2 - c, 3 - b, 4 - d Câu 47(VD): Bảng sau đây cho biết một số thông tin về đột biến số lượng nhiễm sắc thể: Cột A Cột B 1. Đột biến lệch bội a. làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể của loài và lớn hơn 2n. 2. Đột biến đa bội b. làm tăng số bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài khác nhau. 3. Đột biến tự đa bội c. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể. 4. Đột biến dị đa bội d. làm tăng một số nguyên lần số bộ nhiễm sắc thể đơn bội và lớn hơn 2n. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1- c, 2 - d, 3 - a, 4 - b. B. 1- d, 2 - c , 3 – a, 4 – b. C. 1- c, 2 - d, 3 - d, 4 - a. D. 1- d, 2 - c, 3 - b , 4 - a. Câu 48(VD). Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này mắc bệnh, hội chứng gì? A. Mắc hội chứng Claiphentơ. B. Mắc hội chứng Đao. C. Mắc hội chứng Tớcnơ. D. Mắc hội chứng Siêu nữ. Câu 49(VD): Bảng sau đây cho biết một số thông tin về một số bệnh, hội chứng bệnh ở người phát sinh do đột biến nhiễm sắc thể: Cột A Cột B 1. Hội chứng Siêu nữ a. do sự kết hợp giữa giao tử bình thường chứa nhiễm sắc thể giới tính X với giao tử thừa một nhiễm sắc thể giới tính(XX). 2. Hội chứng Claiphentơ b. do sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử thừa một nhiễm sắc thể số 21. 3. Hội chứng Đao c. do sự kết hợp giữa giao tử bình thường chứa nhiễm sắc thể giới tính X với giao tử thừa một nhiễm sắc thể giới tính(XY). Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1- a, 2 - c, 3 - b. B. 1- a, 2 - b , 3 – c. C. 1- b, 2 - c, 3 - a. D. 1- b, 2 - a, 3 - c. Câu 50: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong lần phân bào thứ 2, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân.. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n? A. 32. B.10 C. 16. D. 8. Câu 51: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau: I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen. II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd. III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen. IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_sinh_hoc_lop_12_dot_bien_so_luong_nhiem_sac_the_co_d.doc