Bài tập ôn thi THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Có đáp án)

Bài tập ôn thi THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Có đáp án)

Câu 8: Khi nói về bệnh Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?

1. Có thể gặp ở cả nam và nữ.

2. Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể thường.

3. Người bị bệnh Đao thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 47 nhiễm sắc thể.

4. Người mẹ càng cao tuổi thì xác suất sinh đứa con bị bệnh càng lớn.

5. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì chắc chắn đứa trẻ tiếp theo sẽ không bị bệnh.

6. Trẻ bị bệnh Đao có biểu hiện sức sống kém, má phệ, cổ rụt, lưỡi hay thè, dị tật tim.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 9: Khi nói về hội chứng Tơcno ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?

1. Có thể gặp ở cả nam và nữ.

2. Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể thường.

3. Người bị hội chứng Tơcno thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 45 nhiễm sắc thể.

4. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì chắc chắn đứa trẻ tiếp theo sẽ không bị bệnh.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 10: Khi nói về hội chứng Claiphento ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?

1. Chỉ gặp ở nam.

2. Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể số 23.

3. Người bị hội chứng Claiphento thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 45 nhiễm sắc thể.

4. Trẻ bị hội chứng Claiphento có biểu hiện là giới tính nam, người gầy, thân cao không bình thường, tinh hoàn không phát triển, khó có con.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

 

doc 7 trang Phước Dung 25/10/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn thi THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN TẬP NST VÀ ĐỘT BIẾN NST
Câu 1: Một loài lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. 
a. Nếu xảy ra đột biến lệch bội, loài này sẽ có khả năng tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba kép?
A. 12.	B. 36.	C. 66.	D. 24.
b. Nếu xảy ra đột biến đa bội, cây tứ bội sẽ có số lượng nhiễm sắc thể bao nhiêu trong tế bào?
A. 12.	B. 48.	C. 66.	D. 24.
c. Nếu xảy ra đột biến lệch bội, số loại thể đột biến tối đa đồng thời xảy ra đột biến thể một và thể ba?
A. 144.	B. 132.	C. 66.	D. 24.
d. Nếu xảy ra đột biến lệch bội, số loại thể đột biến tối đa đồng thời xảy ra đột biến thể một và thể ba kép?
A. 144.	B. 132.	C. 660.	D. 792.
Câu 2: Ở 1 cơ thể thể lưỡng bội 2n = 12, có mang 3 đột biến cấu trúc NST ở 3 cặp NST tương đồng. Khi cơ thể này giảm phân:
 a. Tỉ lệ giao tử mang đột biến cấu trúc NST trong tổng số giao tử là?
 A. 1/8. B. 7/8. C. 3/8. D. 5/8. 
 b. Tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc NST trong tổng số giao tử là?
 A. 1/8. B. 7/8. C. 3/8. D. 5/8. 
 c. Tỉ lệ giao tử mang tất cả các nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc NST trong tổng số giao tử là?
 A. 1/8. B. 7/8. C. 3/8. D. 5/8. 
Câu 3. Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của cặp số 2 và cặp số 3. Khi nhóm tế bào này giảm phân, theo lí tuyết:
Tạo ra 4 loại giao tử trong đó có 2 giao tử bình thường.
Tỉ lệ giao tử mang cả 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là ¼.
Tỉ lệ giao tử mang 1 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là ½.
Tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc trong tổng số giao tử tạo ra bằng 2/3.
Số nhận xét đúng là:
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 
C©u 4: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY sinh ra người con bị đột biến có cặp giới tính mang kiểu gen XAXaY, các cặp nhiễm sắc thể khác đều bình thường. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xẩy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Có bao nhiêu nhận xét sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
Người con là trai và bị đột biến lệch bội.
Trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li.
Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
C©u 5. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, cặp Bb phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
C©u 6. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp Bb phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
C©u 7: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I các sự kiện khác của giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
Có 50 giao tử mang 15 nhiễm sắc thể.
Số giao tử mang 7 nhiễm sắc thể bằng số giao tử mang 9 nhiễm sắc thể.
Số giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 95% tổng số giao tử tạo ra.
Cá thể trên tạo ra 3 loại giao tử khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 8: Khi nói về bệnh Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?
Có thể gặp ở cả nam và nữ.
Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể thường.
Người bị bệnh Đao thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 47 nhiễm sắc thể.
Người mẹ càng cao tuổi thì xác suất sinh đứa con bị bệnh càng lớn. 
Nếu đứa con đầu bị bệnh thì chắc chắn đứa trẻ tiếp theo sẽ không bị bệnh.
Trẻ bị bệnh Đao có biểu hiện sức sống kém, má phệ, cổ rụt, lưỡi hay thè, dị tật tim...
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 9: Khi nói về hội chứng Tơcno ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?
Có thể gặp ở cả nam và nữ.
Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể thường.
Người bị hội chứng Tơcno thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 45 nhiễm sắc thể.
Nếu đứa con đầu bị bệnh thì chắc chắn đứa trẻ tiếp theo sẽ không bị bệnh.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 10: Khi nói về hội chứng Claiphento ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?
Chỉ gặp ở nam.
Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể số 23.
Người bị hội chứng Claiphento thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 45 nhiễm sắc thể.
Trẻ bị hội chứng Claiphento có biểu hiện là giới tính nam, người gầy, thân cao không bình thường, tinh hoàn không phát triển, khó có con.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 11: Khi nói về hội chứng Siêu nữ ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây đúng?
Phát sinh do đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể số 23.
Người bị hội chứng Siêu nữ thì tất cả tế bào lưỡng bội trong cơ thể đều có 45 nhiễm sắc thể.
Có thể phát sinh do rối loạn phân bào của bố hoặc mẹ.
Trẻ bị hội chứng Siêu nữ có biểu hiện là nữ, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng và dạ con không phát triển, vô sinh...
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 12. Một loài có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 gen có 2 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Gỉa sử các cặp gen đó là A,a; B,b; D,d. Trong quần thể của loài đã phát sinh các dạng đột biến lệch bội thuộc thể ba. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu kết luận đúng về loài trên:
1. Có tối đa 135 loại kiểu gen khác nhau.
2. Có tối đa 6 loại kiểu hình.
3. Có 36 kiểu gen thuộc đột biến thể ba.
4. Những cá thể mang kiểu hình trội về ba tính trạng có tối đa 44 loại kiểu gen.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 13: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen.
Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
C©u 14. Ở một loài có bộ NST 2n = 20, một tế bào của cá thể của loài này nguyên phân liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 154 NST đơn, số NST trong bộ NST của cá thể này là?
A. 20. B. 24. C. 19. D. 22. 
C©u 15. Ở một loài có bộ NST 2n = 18, một tế bào của cá thể của loài này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con có tổng số 304 NST đơn, cá thể này thuộc đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn
C©u 16. Một tế bào sinh dưỡng của thể bốn kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 22. B. 2n = 44. C. 2n = 18. D. 2n = 16.
Câu 17. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 3000 nuclêôtit. Alen A có 600 nuclêôtit loại Ađênin, alen a có 901 nuclêôtit loại Guanin . Cho hai cây đề có kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại Ađênin của các alen nói trên bằng 2397. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Loại hợp tử nói trên thuộc đột biến thể bốn.
Để tạo ra hợp tử đột biến trên đã xảy ra sự không phân li của cặp gen ở cả hai cây giao phấn.
Cả hai cây giao phấn đều xảy ra rối loạn phân li trong giảm phân II.
Cho biết chỉ có một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân bào, các hợp tử tạo ra có tối đa 13 loại kiểu gen khác nhau
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 18. Cho phép lai giữa các thể lệch bội sau: P: Aaa x Aaa. 
a. Tỉ lệ cây thuộc thể ba ở F1 là:
A. 1/2.	B. 1/4.	C. 1/8.	D. 3/4.
b. Tỉ lệ cây thuộc thể lệch bội ở F1 là:
A. 1/2.	B. 1/4.	C. 1/8.	D. 3/4.
 c. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là:
A. 1/2.	B. 2/9.	C. 13/18.	D. 5/18.
Câu 19. Một cây có kiểu gen AaaBBbDdEe. Tỉ lệ giao tử AaBBde tạo ra:
A. 1/36.	B. 1/72.	C. 3/10.	D. 3/4.
Câu 20. Một cây có kiểu gen AaBBDdEe. Trong quá trình giảm phân có 20% tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân II, các cặp khác phân li bình thường. Tỉ lệ giao tử giao tử (n + 1)?
A. 0,2.	B. 0,1.	C. 0,4.	D. 0,8.
Câu 21. Một cây có kiểu gen AaBBDdEe. Trong quá trình giảm phân có 20% tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân I, 10% tế bào khác xảy ra sự không phân li của cặp Dd ở giảm phân II, các cặp khác phân li bình thường. Tỉ lệ giao tử giao tử (n - 1)?
A. 0,2.	B. 0,1.	C. 0,15.	D. 0,8.
Câu 22. Một cây có kiểu gen AaBBDdEe. Trong quá trình giảm phân có 20% tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân I, 20% tế bào khác xảy ra sự không phân li của cặp Dd ở giảm phân II, các cặp khác phân li bình thường. Tỉ lệ giao tử AaBDe?
A. 0,02.	B. 0,01.	C. 0,04.	D. 0,4.
Câu 23: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong giảm phân II ở cả bố và mẹ có một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen thuộc đột biến thể ba là:
 A. 36	B. 60.	C. 27.	D. 64.
Câu 24: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong giảm phân II ở bố có một số tế bào cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Ở mẹ có một số tế bào chứa cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen đột biến lệch bội tạo ra là:
 A. 99	B. 108.	C. 63.	D. 81.
Câu 25: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong giảm phân II ở bố có một số tế bào cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Ở mẹ giảm phân bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen đột biến lệch bội tạo ra là:
 A. 90	B. 54.	C. 63.	D. 81.
Câu 26: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong giảm phân I ở cả bố và mẹ có một số tế bào cặp Aa không phân li, giảm phân II bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tạo ra là:
 A. 99	B. 108.	C. 63.	D. 81.
Câu 27: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong giảm phân I ở bố có một số tế bào cặp Aa không phân li, giảm phân II bình thường. Ở mẹ giảm phân bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tạo ra là:
 A. 90	B. 54.	C. 63.	D. 81.
Câu 28: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử ở bố có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường, 15% số tế bào cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Ở mẹ có 10% số tế bào chứa cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Theo lí thuyết số, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng ở đời con?
Số loại kiểu gen tối đa tạo ra là 231.
Số loại kiểu gen lệch bội tối đa tạo ra là 225.
Số loại kiểu gen thể ba tối đa tạo ra là 54.
Số loại kiểu gen thể ba kép tối đa tạo ra là 24.
 A. 1	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 29: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong lần phân bào thứ 2, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân.. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n? 
	A. 32. 	 B.10	 C. 16. 	 D. 8. 
Câu 30 . Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh dưỡng của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân I phân là?
 A. 1x B. 0,5x C. 4x D. 2x.
Câu 31. Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
 A. Kì giữa của giảm phân II. C. Kì giữa của nguyên phân.
 B. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì đầu của giảm phân I.
Câu 32: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. 
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. 
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. 
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. 
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 33: Ở một cá thể ruồi giấm cái có BNST 2n = 8, trong quá trình tạo giao tử, vào kì đầu giảm phân I có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm. Biết các cặp NST đều có hai chiếc có cấu trúc khác nhau. Có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể tạo ra từ cá thể trên?
 A. 16. B. 32 C. 8. 	 D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể tối đa có thể tạo ra từ loài thực vật nói trên là 256. Biết mỗi nhóm nhiễm sắc thể chỉ có 2 loại cấu trúc khác nhau. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài trên?
 2n = 24	 B. 2n = 20	 C. 2n = 16.	 D. 2n = 8.
Câu 35. Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:
	A.	Pha G2 và pha G1 	B. Pha G1 và kì đầu 	
	C.	Kì đầu và kì giữa.	 	D. Pha G2 và kì đầu
Câu 36. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
 A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 37. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
	A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại.
Câu 38: 1 Cơ thể đực của loài, biết các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Khi giảm phân đã tạo tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một chỗ. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
 A. 10 B. 12 C. 6 D. 14	
Câu 39: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384.	B. 16.	C. 1024.	D. 4096.
Câu 40. Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường không có trao đổi chéo. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:
	A. 2n= 8.	B. 2n= 46.	C. 2n=10.	D. 2n= 14.
Câu 41. Một cơ thể của một loai khác giảm phân tạo ra số loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ mẹ là 253. Biết rằng trong quá trình giảm phân cấu trúc các NST không thay đổi, hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài đó.
 A. 2n= 40.	 B. 2n= 46.	 C. 2n=44.	 D. 2n= 20.
Câu 42. Xét cặp gen Aa trong 1 hợp tử. Khi hợp tử này nguyên phân một số lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 67500 nuclêôtit tự do cho cặp gen này. Các cặp gen Aa trong các tế bào con có 72000 nuclêôtit. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường và số nuclêôtit do môi trường nội bào cung cấp cho alen A tự nhân đôi bằng 1,5 lần so với alen a. Số lần nguyên phân của hợp tử là:
 A. 2.	 B. 3.	 C. 4.	 D. 5
Câu 43: Quá trình nguyên phân liên tiếp 7 lần từ một tế bào ban đầu của một cá thể lưỡng bội đã cần cung cấp nguyên liệu để tạo ra 3048 nhiễm sắc thể đơn mới. Trong bộ nhiễm sắc thể của cá thể này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa toàn các cặp gen đồng hợp, 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa 1 cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 1 điểm và 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa nhiều cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 1 điểm trong quá trình giảm phân. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng còn lại đều chứa nhiều cặp gen dị hợp nhưng trong giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn. Nếu không xảy ra đột biến thì khả năng tối đa cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử. 
 A. 8192 B. 16384 C. 4096 D. 12288
Câu 44: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Số lượng tế bào con hình thành sau nguyên phân là:
 A. 62.	 B. 64.	 C. 60.	 D. 32
Câu 45: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
Số lần nguyên phân là 8.
Trong số các tế bào con tạo thành, có 224 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Đột biến đa bội xảy ra ở lần nguyên phân thứ 3.
Các tế bào đột biến chiếm tỉ lệ 1/15.
 A. 2.	 B. 3.	 C. 4.	 D. 1
Câu 46: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
	A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. 
	B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
	C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. 
	D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 46: Cho các bệnh,tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. 
(3) Tật có túm lông ở tai (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. 
(5) Hội chứng Tơcno. (6) Bệnh ung thư máu. 
Bệnh,tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: 
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (1), (3), (4)
Câu 48: Cho các bệnh,tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Hội chứng siên nữ(3X). (2) Hội chứng Claiphento 
(3) Tật có túm lông ở tai (4) Tật dính ngón tay 2,3 
(5) Hội chứng Tơcno. (6) Bệnh ung thư máu.
Bệnh,tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nam là: 
A. (2), (3),(4), (6). B. (2), (3). C. (2), (3),(4), D. (1), (3), (4), (6).
Câu 49: Cho các bệnh,tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Hội chứng siên nữ(3X). (2) Hội chứng Claiphento 
(3) Tật có túm lông ở tai (4) Tật dính ngón tay 2,3 
(5) Hội chứng Tơcno. (6) Bệnh ung thư máu. (7)Bệnh mù màu
Bệnh,tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ là: 
	A. (1), (5). B. (2), (3). C. . (2), (3),(4), D. (1), (5),(6).
Câu 50: Cho các bệnh,tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. 
(3) Bệnh Pheninketonieu (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. 
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. 
 Bệnh,tật và hội chứng di truyền nào do đột biến gen :
 	A. (3), (4), (5). (6). B. (1), (2), (6). (7). C. (2), (4),(6), (7). D. (3),(4), (5), (7).
Câu 51: Cho các bệnh,tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. (3) Bệnh Pheninketonieu (4) Hội chứng Claiphento. 
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Tật có túm lông ở tai (8) Bệnh Đao. 
 Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào do đột biến lệch bội trên nhiễm sắc thể thường :
 A. (1), (2), (8). B. (1), (2), (6). C. (2), (4), (7). D. (3),(5), (7).
Câu 52: Cho các bệnh,tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Tơcno (3) Bệnh Pheninketonieu (4) Hội chứng Claiphento. 
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Hội chứng siên nữ(3X) (8) Bệnh Đao. 
 Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào do đột biến lệch(dị) bội trên nhiễm sắc thể giới tính :
 A. (1), (2), (8). B. (1), (2), (6). C. (2), (4), (7). D. (3),(5), (7).
Câu 53: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).	B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).	D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 54: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ.	D. Hội chứng Đao.
Câu 55. Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ thể tam bội là
 A. 36. B. 22. C. 26. D. 21.
Câu 56. Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người: 
 	Tế bào người thứ nhất	 Tế bào người thứ hai 
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này? 
A. Cả hai người đều là thể đột biến thuộc đột biến lệch bội. 
B. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể thường. 
C. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có kinh nguyệt, trí tuệ thấp. 
D. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớc nơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao. 
Câu 57. Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST(NST 21) có ba cái giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau, đây là trưòng hợp:
A.người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST X	 B.người nam mắc hội chứng Đao
C.người nam vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Claiphentơ	 D.người nữ mắc hội chứng Đao
Câu 58: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST(NST 21) có ba cái giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc giống nhau, đây là trưòng hợp:
A.người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST X	 B.người nam mắc hội chứng Đao
C.người nam vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Claiphentơ	 D.người nữ mắc hội chứng Đao

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_sinh_hoc_lop_12_nhiem_sac_the_v.doc