Bài tập ôn thi THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Có đáp án)
Câu 1: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại?
A. 12. B. 32. C. 64. D. 24.
Câu 2. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 66. C. 24. D. 48.
Câu 3. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số loại thể một (2n -1) có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 12. B. 66 C. 24. D. 48.
Câu 4. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, số nhiễm sắc thể đơn trong tế bào của thể ba đang ở kì sau của qua trình nguyên phân là:
A. 12. B. 24. C. 25. D. 50.
Câu 5. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, số nhiễm sắc thể kép trong tế bào của thể ba đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân là:
A. 12. B. 24. C. 25. D. 50.
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST(1.1) Câu 1: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại? A. 12. B. 32. C. 64. D. 24. Câu 2. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 12. B. 66. C. 24. D. 48. Câu 3. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số loại thể một (2n -1) có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: A. 12. B. 66 C. 24. D. 48. Câu 4. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, số nhiễm sắc thể đơn trong tế bào của thể ba đang ở kì sau của qua trình nguyên phân là: A. 12. B. 24. C. 25. D. 50. Câu 5. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, số nhiễm sắc thể kép trong tế bào của thể ba đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân là: A. 12. B. 24. C. 25. D. 50. Câu 6 .Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, một cá thể thuộc thể bốn của loài này nguyên phân liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu NST đơn? A. 182. B.168. C. 156. D. 144. Câu 7. Cơ thể dị bội 2n + 1 = 9 có thể cho số loại giao tử không bình thường vê số lượng nhiễm sắc thể là: A. 4 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể. B. 4 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể. C. 5 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể. D. 5 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể. Câu 8.Cơ thể dị bội 2n - 1 = 7 có thể cho số loại giao tử không bình thường vê số lượng nhiễm sắc thể là: A. 4 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể. B. 4 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể. C. 3 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể. D. 3 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể. Câu 9: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. Câu 10: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xẩy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. ở bố giảm phân bình thường. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. ở bố giảm phân bình thường. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường. C©u 11.Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, cặp Bb phân li bình thường Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là: A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. AAB và aab hoặc AAb và aaB. D. ABb và a hoặc aBb và A C©u 12: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I các sự kiện khác của giảm phân xảy ra bình thường. theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 2%. B. 1%. C.0,25%. D.0,5% Câu 13. Trong tế bào của người mắc bệnh Đao có số lượng NST là: A. 45. B. 46. C. 47. D. 48 Câu 14. Trong tế bào của người mắc hội chứng Tơcno có số lượng NST là: A. 45. B. 46. C. 47. D. 48 Câu 15. Trong tế bào của người mắc hội chứng Claiphentơ có số lượng NST là: A. 45. B. 46. C. 47. D. 48 Câu 16: Một người nữ vừa mắc hội chứng đao vừa mắc hội chứng Tơc nơ, trong bộ NST của người này sẽ có: A. Ba NST X và một NST 21. B. Ba NST 21 và một NST X. C. Ba NST 21 và ba NST X. D. Một NST 21 và một NST X. Câu 17: Ở 1 tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể XX. Trong quá trình giảm phân, cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở lần phân bào I. Các loại giao tử tạo ra từ tế bào trên là: A. XX,YY, O. B. XX, YY,X,Y,O C. XY,Y, X, O. D. XX, O. Câu 18: Ở 1 tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể XY. Trong quá trình giảm phân, cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở lần phân bào I. Các loại giao tử tạo ra từ tế bào trên là: A. XX,YY, O. B. XX, YY,X,Y,O C. XY,Y, X, O. D. XY, O. Câu 19. Ở 1 cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể XX. Trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở lần phân bào II. Các loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là: A. XX, O. B. XX, X C. X, O. D. XX, X,O. Câu 20. Ở 1 cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể XX. Trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở lần phân bào I. Các loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là: A. XX, O. B. XX, X C. X, O. D. XX, X,O. Câu 21. Ở 1 cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể XY. Trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở lần phân bào II. Các loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là: A. XX,YY, O. B. XX, YY,X,Y,O C. XY,Y, X, O. D. XX, Y, X, O. Câu 22. Ở 1 cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể XY. Trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở lần phân bào I. Các loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là: A. XX,YY, O. B. XX, YY,X,Y,O C. XY,Y, X, O. D. XX, Y, X, O. Câu 23. Ở 1 tế bào sinh tinh chứa cặp nhiễm sắc thể XY. Trong quá trình giảm phân, không phân li ở lần phân bào I. Các loại giao tử tạo ra từ tế bào trên là: A. XX,YY, O. B. XY hoặc O. C. XY và O. D. XX, Y, X, O. Câu 24. Ở 1 tế bào sinh trứng chứa cặp nhiễm sắc thể XX. Trong quá trình giảm phân, không phân li ở lần phân bào I. Các loại giao tử tạo ra từ tế bào trên là: A. XX,YY, O. B. XX hoặc O. C. XX và O. D. XX, Y, X, O. Câu 25: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, cặp Bb không phân li trong giảm phân II, cặp Dd phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể trên là? A. 8. B. 24. C. 12. D. 40. Câu 26: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, cặp Bb không phân li trong giảm phân II, cặp Dd phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể trên là? A. 8. B. 24. C. 12. D. 40. C©u 27. Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có A. số luợng nhiễm sắc thể (NST) ở một hay một số cặp NST tuơng đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh duỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi. B. một số gen trong một số tế bào sinh duỡng của cơ thể bị đột biến. C. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc. D. tất cả các cặp NST tuơng đồng trong tấtt cả các tế bào sinh duỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi. Câu 28 : Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. C©u 29. Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm liên quan đến sự không phân li của: A. Một số cặp nst thường B. Một cặp nst thường hay nst giới tính C. Một cặp nst thường D. Một cặp nst giới tính C©u 30. Thế nào là hiện tượng lệch bội thể ? A. Biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hoặc vài cặp. B. Tế bào sinh dưỡng đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì mỗi cặp lại chứa 3 NST. C. Giao tử đáng lẽ chỉ chứa một NST của cặp tương đồng thì lại chứa 2 NST. D. Cơ thể có một số NST bị thay đổi trình tự gen. C©u 31 . Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 NST đơn. Hợp tử ở noãn đã thụ tinh của loài này đếm được 26 NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ NST của hợp tử đó là : A. 2n + 1. B. 2n -2. C. 2n + 2. D. 2n -1. C©u 32 : Bộ NST của người nam bình thường là A. 46A ,1X , 1Y . B. 44A , 2X . C. 46A , 2Y . D. 44A , 1X , 1Y . C©u 33 : Bộ NST của người n bình thường là A. 46A ,1X , 1Y . B. 44A , 2X . C. 46A , 2Y . D. 44A , 1X , 1Y . C©u 34. Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, một cá thể của loài này nguyên phân liên tiếp 2 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 69 NST đơn, số NST trong bộ NST của cá thể này là? A. 12. B. 24. C. 23. D. 22. C©u 35. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành: A. thể ba. B. thể bốn. C. thể không. D. thể một. Câu 37. Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là 18. B. 16. C. 14. D. 15. Câu 36. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1). A. 33,3%. B 25%. C. 75%. D. 66,6% Câu 38. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. Bbbb B. BBbb C. Bbb D. BBb BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST(1.2) Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AaaBBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tỉ lệ giao tử AB chiếm tỉ lệ là: A. 2/18. B. 1/6. C. 1/18. D. 2/6 Câu 2: Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba kép? A. n với n+1 hoặc n với n+2. B. n-1 với n+1 hoặc n với n-2. C. n+1 với n+1 hoặc n với n+1+1. D. n+1 với n-1 hoặc n với n+1. Câu 3: Một loài thực vật có 2n=20. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là: A. 19 và 21. B. 18 và 19. C. 9 và 11. D. 19 và 20. Câu 4: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBb. D. AaaBb. Câu 5: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 6: Cho phép lai: ♂AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong giảm phân II ở cả bố và mẹ có một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là A. 27 và 90. B. 18 và 60. C. 27 và 60. D. 18 và 36. Câu 7: Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen A quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Lai P: ♂ Aaa (2n+1) x ♀ Aaa (2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 17 đỏ: 1 trắng. B. 2 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 11 đỏ: 1 trắng. Câu 8: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 6. B. 7. C. 4. D. 8. Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 256. B. 432. C. 128. D. 108. Câu 10. Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể ba kép khác nhau có thể hình thành A. 14. B. 7. C. 21. D. 28. Câu 11: Gen A có 900nu và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến điểm thành alen a. Gen a có 1170 liên kết hidro. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa, trong số các cây con thu được người ta thấy 1 loại cây con mà trong tế bào của nó có 542 nu loại A và 808 nu loại G. Cây con này thuộc thể: A. Thể ba B. Thể một C. Thể bốn D. Thể không. Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của phép lai AAaa x Aa là: A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa Câu 13: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2/3. B.1/2. C.1/4. D. 3/4. Câu 14. Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội NST? A. Do sự không phân li của cặp NST ở kì sau của quá trình nguyên phân. B. Do sự không phân li của cặp NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân. C. Do sự không phân li của cặp NST ở kì sau của quá trình phân bào. D. Do sự không phân li của cặp NST ở kì sau của quá trình giảm phân. Câu 15. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể, giả sử ở một số tế bào có một cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau I thì có thể tạo ra các loại giao tử có BNST là: A. n + 1; n -1 B. n + 1; n – 1 và n C. n – 1; n; 2n D. n + 1 + 1; n – 1 - 1 Câu 16. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có một cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau I thì có thể tạo ra các loại giao tử có BNST là: A. n + 1; n -1 B. n + 1; n – 1 và n C. n – 1; n; 2n D. n + 1 + 1; n – 1 - 1 Câu 17. Xét 2 cặp gen trên mỗi cặp NST tương đồng của loài có 2n = 8. Một cá thể có kiểu gen AAaBBDdEEe. Bộ NST của cá thể này gọi là: A. Thể ba nhiễm kép B. Thể tam bội C. Thể tam bội kép D. Thể ba nhiễm Câu 18. Sự tổ hợp giữa hai giao tử (n – 1 – 1) và giao tử (n – 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có BNST: A. 2n – 2 – 1 hoặc 2n -1 - 1 B. 2n – 2 – 1 hoặc 2n -1 - 1 - 1 C. 2n – 3 hoặc 2n -1 – 1 - 1 D. 2n – 3 hoặc 2n -2 - 1 Câu 19. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho P: AAaaBBbb x AaaaBBbb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 33:11:3:1. B. 35:35:3:1. C. 105:35:3:1.. D. 385: 35:11:1. Câu 20. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho P: AAaBbb x AaaBbb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 33:11:3:1 B. 35:35:3:1. C. 105:35:3:1.. D. 385: 35:11:1. Câu 21: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử, bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 10, 9 và 1 B. 10, 6 và 4 C. 9, 6 và 3 D. 9, 3 và 6 Câu 22: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 và bao nhiêu loại hợp tử 2n - 1? A. 4 và 1 B. 4 và 2 C. 9 và 3 D. 9 và 6 Câu 23: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 3 và 4 B. 4 và 3 C. 3 và 5 D. 3 và 3 Câu 24: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử, bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 và bao nhiêu loại hợp tử 2n - 1? A.12, 4 và 1 B. 12, 4 và 2 C. 9 và 3 D. 11, 4 và 2 Câu 25: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 15% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo hợp tử có kiểu gen Aaa chiếm tỉ lệ: A. 3,75% B. 7,5% C. 15% D. 30% Câu 26: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo hợp tử có kiểu gen Aaa chiếm tỉ lệ: A. 3,75% B. 7,5% C. 2,5% D. 1,5% Câu 27: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh: a. Tạo hợp tử lệch bội chiếm tỉ lệ: A. 10% B. 20% C. 5% D. 25% b. Tạo hợp tử 2n + 1 chiếm tỉ lệ: A. 10% B. 20% C. 5% D. 25% Câu 28: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 30% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái 15% số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra các loại hợp tử 2n + 1 và 2n + 2 chiếm tỉ lệ: A. 18% và 1,125% B. 5,25% và 4,5% C. 14,25% và 1,125% D. 18% và 0,5625% Câu 29. Trường hợp nào sau đây dẫn đến hội chứng Đao ở người ? A. Giao tử n của bố kết hợp với giao tử n + 1 của mẹ. B. Giao tử của bố có 1 NST 21 kết hợp với giao tử của mẹ có 2 NST 21. C. Giao tử (22A+ Y) kết hợp với giao tử (22A+ XX). D. Cả 2 câu A và B. Câu 30: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ : 1 vàng? I. Aaa x AAa II. Aa x Aaaa III. AAaa x Aaaa IV. AAaa x Aa V. AAa x AAa VI. AAa x AAaa VII. AAaa x aaa VIII. Aaa x AAaa A. I, II, IV, VI. B. I, III, IV, VIII. C. I, III, V, VII. D. I, II, IV, VIII. Câu 31: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là: A. 17. B. 15. C. 13. D. 21. Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 5832. B. 192. C. 24576. D. 2916. Câu 33. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn. Câu 34: P = ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Một số tế bào chứa cặp Bb ở cơ thể đực giảm phân không phân li ở giảm phân II. Câu nào sau đây không đúng ? A. Số thể lệch bội tối đa ở F1 = 42 B. Số thể ba tối đa ở F1 = 24. C. Số thể một tối đa ở F1 = 12 D. Số thể lưỡng bội tối đa ở F1= 18 Câu 35. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Số loại thể không và thể một kép tối đa ở loại này là A. 12 và 66 B. 78 và 66 C. 12 và 440 D. 10 và 660 Câu 36. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình? A. Aaaa x Aaaa B. AAaa x AAaa C. AAaa x Aaaa D. Aaaa x AAAa Câu 37. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ. Câu 38. Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử n + 1 chiếm tỉ lệ là: A. 30%. B. 15% C. 0,5%. D. 2%.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_sinh_hoc_lop_12_dot_bien_so_luo.doc