Bài giảng môn Vật lý Lớp 12 - Bài tập chương V: Sóng ánh sáng (Tiết 50)

Bài giảng môn Vật lý Lớp 12 - Bài tập chương V: Sóng ánh sáng (Tiết 50)

1 (TN 2009). Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 m. Hệ vân trên màn có khoảng vân là

A. 1,1 mm. B. 1,2 mm. C. 1,0 mm. D. 1,3 mm.

2 (TN 2011). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là

A. 9,6 mm. B. 24,0 mm. C. 6,0 mm. D. 12,0 mm.

pptx 15 trang phuongtran 9131
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lý Lớp 12 - Bài tập chương V: Sóng ánh sáng (Tiết 50)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI TẬP CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG (Tiết 50) Tiết 50- Bài tập1. Giao thoa ánh sáng Daxs = k Vị trí các vân sáng:Vị trí cácvân tối: Khoảng vân:Ứng dụng - Đo bước sóng ánh sáng: A. Tóm tắt kiến thức:Số vân tối quan sát được trên màn:Số vân sáng quan sát được trên màn:1 (TN 2009). Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 m. Hệ vân trên màn có khoảng vân là	A. 1,1 mm.	B. 1,2 mm.	C. 1,0 mm.	D. 1,3 mm.B. BÀI TẬP HD1:Ta có:Đáp án A.2 (TN 2011). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là	A. 9,6 mm.	B. 24,0 mm.	C. 6,0 mm.	D. 12,0 mm.HD2:Ta có:Đáp án D.3 (CĐ 2009). Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân trên màn	A. giảm đi bốn lần.	B. không đổi. C. tăng lên hai lần.	D. tăng lên bốn lần.B. BÀI TẬP HD3:Ta có:Đáp án D.8 (CĐ 2009). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm làA. 0,4 m.	 B. 0,5 m. C. 0,6 m. D. 0,7 m.B. BÀI TẬP HD8:Ta có:xs3 = 3 = 3i = 0,8.10-3 m; = 0,4.10-6 m= 0,4 m. Đáp án A. i =  =9 (ĐH 2013). Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng  bằng 	A. 0,6 µm.	 B. 0,5 µm.	 C. 0,7 µm.	 D. 0,4 µm.NỘI DUNG CỦNG CỐ KIẾNTHỨCBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMVÍ DỤ MINH HỌATNKQCâu1. Ánh sáng mặt trời là ánh sáng cóA. vô số màu.B. bảy màu.C. màu vàng.D. một màu đỏ.2. TÁN SẮC ÁNH SÁNGCâu 2. Ánh sáng đơn sắc là ánh sángA. có vô số màu.B. bị tán sắc khi qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.C. không bị lệch khi qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.D. có một màu.NỘI DUNG CỦNG CỐ KIẾNTHỨCBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMVÍ DỤ MINH HỌATNKQCâu 3. Nguyên nhân hiện tượng tán sắc ánh sáng có thể giải thích là do A. lực cản môi trường.B. chiết suất môi trường.C. độ PH của môi trường.D. mật độ phân tử của môi trường.2. TÁN SẮC ÁNH SÁNGCâu 4. Tổng hợp vô số ánh sáng đơn sắc tạo ra ánh sáng A. có màu đỏ.B. có màu trắng.C. trong suốt không nhìn thấy.D. có màu hồng.9Câu 1. Tia X làA. dòng hạt mang điện tích.B. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.C. sóng điện từ có bước sóng dài.D. Bức xạ nhìn thấy ñược. 3. TIA X Câu 2. câu nào sai khi nói về tia X và tia tử ngoại?A. diệt vi khuẩnB. làm phát quang một số chất. C. lệch trong điện trường và từ trường.D. có tác dụng lên kính ảnh. Câu 3. Sắp xếp đúng thứ tự của các tia theo sự tăng dần của bước sóng trên thang sóng điện từA. Tia hồng ngoại, a/s nhìn thấy, tia X, tia tử ngoại. B. Tia tử ngoại, a/s nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, a/s nhìn thấy, tia X.D. Tia X, tia tử ngoại, a/s nhìn thấy, sóng vô tuyến. Câu 4. Chọn câu trả lời sai? Tia XA. làm ion hóa không khí. 	B. có tác dụng mạnh lên kính ảnh.	C. là sóng điện từ có bước sóng dài.D. có tần số lớn hơn tần số tia tử ngoại.Câu 5. Chọn câu trả lời sai khi nói về tia X: A.Tia X có khả năng ion hóa không khí. B.Tia X có thể chữa bệnh còi xương. C.Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất. D.Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh.- Động năng cực đại của êlectron:- Vận tốc và động năng cực đại của êlectron đạt được khi: * Hướng dẫn bài tập 6 SGK trang 146 - Vận tốc cực đại:Trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô giáo về dự giờ thăm lớp - Chúc các em học tốt -BÀI HỌC KẾT THÚC

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_vat_ly_lop_12_bai_tap_chuong_v_song_anh_sang_t.pptx